Tuyển tập đề thi thử THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 13)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Chất nào sau đây không khử được sắt oxit ở nhiệt độ cao?
Đường saccarozơ thuộc loại saccarit nào?
Trong tất cả các kim loại, kim loại có độ cứng lớn nhất là
Chất nào sau đây có thể thực hiện được phản ứng trùng hợp tạo polietilen?
Chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là
Xenlulozơ là polisaccarit không phân nhánh do các mắt xích nối với nhau bởi các liên kết
Cho lòng trắng trứng vào nước, đun sôi. Hiện tượng xảy ra là
Este nào sau đây có khả năng làm mất màu dung dịch Br 2 ?
Chất phản ứng được với dung dịch H 2 SO 4 tạo ra kết tủa là
Silic thể hiện số oxi hóa cao nhất trong hợp chất nào sau đây?
Công thức chung của amin no, đơn chức, mạch hở là
Ngâm một thanh sắt vào 100 ml dung dịch AgNO 3 1M, sau khi phản ứng kết thúc, lấy thanh sắt ra khỏi dung dịch, rửa sạch, sấy khô thấy khối lượng thanh sắt tăng thêm m gam. Giá trị của m là
Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch HNO 3 vào ống nghiệm chứa 0,5 ml dung dịch X như hình vẽ, thấy xuất hiện kết tủa màu vàng
Dung dịch X là chất nào sau đây?
Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là
Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất phản ứng lên men là
Hòa tan m gam natri vào nước thu được dung dịch X . Trung hòa X cần 150 ml dung dịch H 2 SO 4 1M. Giá trị của m là
Cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch (NH 4 ) 2 SO 4 aM, đun nóng nhẹ thu được 6,72 lít khí (đktc). Giá trị của a là
Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO 3 ) 2 , Fe(OH) 3 và FeCO 3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là
Natri benzoat thường được dùng làm chất bảo quản thực phẩm như bánh kẹo, mứt, súp thịt, ngũ cốc… vì có khả năng tiêu diệt nấm mốc và vi khuẩn. Cặp chất nào sau đây khi phản ứng với nhau tạo được natri benzoat?
Hỗn hợp X gồm CH 2 O, C 2 H 4 O 2 , C 4 H 8 O 2 . Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 0,8 mol CO 2 và a gam H 2 O. Giá trị của a là
Một este có công thức phân tử là C 4 H 6 O 2 , khi thủy phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
Trong trà xanh, chất oxi hóa được tìm thấy là catechin, có khả năng trung hòa các gốc tự do gây bệnh, làm giảm huyết áp, cholesterol… Catechin có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất và phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O lần lượt là 62,07%; 4,83%; 33,1%. Công thức phân tử của catechin là
Dung dịch HCOOH 0,01 mol/l có pH ở khoảng nào sau đây?
Cho sơ đồ sau: C 4 H 7 O 2 Cl + NaOH ® muối X + Y + NaCl. Biết rằng cả X , Y đều tác dụng với Cu(OH) 2 . Công thức cấu tạo của C 4 H 7 O 2 Cl là
Cho hỗn hợp X gồm muối A (C 5 H 16 O 3 N 2 ) và B (C 4 H 12 O 4 N 2 ) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E (M D < M E ) và 4,48 lít hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H 2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là
Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
2X 1 + H 2 O ® 2X 2 + X 3 + H 2
X 2 + Y 1 ® X 4 + CaCO 3 + H 2 O
2X 2 + Y 1 ® X 5 + CaCO 3 + 2H 2 O
Đốt cháy X 2 trên ngọn lửa không màu thấy xuất hiện màu vàng tươi. Nhận định nào sau đây không đúng?
Cho a gam bột Al vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO 3 ; 0,15 mol Cu(NO 3 ) 2 và 0,2 mol Fe(NO 3 ) 3 , thu được dung dịch X và kết tủa Y . Hãy lựa chọn khoảng giá trị của a để kết tủa Y chứa 3 kim loại
Cho lòng trắng trứng vào nước, đun sôi. Hiện tượng xảy ra là
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO 3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X . Cho X vào dung dịch AgNO 3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 trong các phản ứng. Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm X , Y (ở hai chu kì liên tiếp, M X < M Y ) vào nước, thu được 3,36 lít H 2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
Đốt cháy một hiđrocacbon M thu được số mol H 2 O bằng 3/4 số mol CO 2 . Biết M tạo kết tủa với dung dịch AgNO 3 /NH 3 . Công thức phân tử và công thức cấu tạo của M là
Có các phát biểu sau:
(a) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên.
(b) Protein dạng sợi dễ dàng tan vào nước tạo thành dung dịch keo.
(c) Amilozơ và amilopectin đều có các liên kết α-1,4-glicozit.
(d) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(e) Có 2 chất trong các chất: phenol, etyl axetat, ancol etylic, axit axetic tác dụng được với dung dịch NaOH.
(g) Ở nhiệt độ thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai.
Số phát biểu sai là
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Cu và Fe 3 O 4 trong dung dịch chứa 0,6 mol HCl, thu được dung dịch X . Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi. Quá trình điện phân được biểu diễn theo đồ thị sau:
Nếu cho dung dịch AgNO 3 đến dư vào X , kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ), đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
X là amino axit có công thức H 2 NC n H 2n COOH, Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala-X-X và Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối Z . Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít khí O 2 (đktc), thu được N 2 , Na 2 CO 3 và 50,75 gam hỗn hợp gồm CO 2 và H 2 O. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO 3 , Cu(NO 3 ) 2 vào dung dịch chứa NaNO 3 0,045 mol và H 2 SO 4 , thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là 62,605 gam (không chứa ion Fe 3+ ) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H 2 ). Tỉ khối của Z so với O 2 bằng 19/17. Thêm tiếp dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Giá trị của m là
Tiến hành thí nghiệm về phản ứng của glucozơ với Cu(OH) 2 theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho lần lượt 3 giọt dung dịch CuSO 4 5% và 1 ml NaOH 10% vào ống nghiệm, sau đó lắc nhẹ.
Bước 2: Cho vào ống nghiệm trên 2 ml dung dịch glucozơ 1%, lắc nhẹ ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Este P tạo bởi 2 axit cacboxylic X , Y (đều mạch hở, đơn chức) và ancol Z . Xà phòng hóa hoàn toàn a gam P bằng dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Q . Cô cạn Q rồi nung trong hỗn hợp NaOH, CaO khan dư thu được chất rắn R và hỗn hợp khí E . E gồm 2 hiđrocacbon có tỉ khối với O 2 là 0,625. Dẫn E qua nước brom có 5,376 lít một khí thoát ra. Cho toàn bộ R tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thu được 8,064 lít khí CO 2 . Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam Z cần dùng 2,352 lít O 2 sinh ra H 2 O và CO 2 có tỉ lệ khối lượng 6 : 11. Biết các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây?
Nung nóng hỗn hợp chứa các chất rắn có cùng số mol gồm Al(NO 3 ) 3 , NaHCO 3 , Fe(NO 3 ) 3 , CaCO 3 đến khi khối lượng không đổi, thu được chất rắn X . Hòa tan X vào nước dư, thu được dung dịch Y và chất rắn Z . Thổi luồng khí CO (dư) qua chất rắn Z , nung nóng thu được chất rắn T . Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nhận định nào sau đây là đúng?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đốt dây sắt trong khí clo.
(b) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi).
(c) Cho FeO vào dung dịch HNO 3 (loãng, dư).
(d) Cho Fe vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 .
(e) Cho Fe vào dung dịch H 2 SO 4 (loãng, dư).
(g) Cho Fe vào dung dịch AgNO 3 (dư).
Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt (II)?