Tuyển tập đề thi minh họa môn Hóa Học cực hay có lời giải (đề số 7)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Etyl fomat là một este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Công thức cấu tạo của etyl fomat làEtyl fomat là một este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Công thức cấu tạo của etyl fomat là
Tên gọi của amin có công thức cấu tạo CH 3 -NH-CH 2 -CH 3 là?
Trong quá trình luyện gang, người ta thường sử dụng chất nào sau đây để loại bỏ SiO 2 ra khỏi gang?
Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
Khí thải công nghiệp và của các động cơ ô tô, xe máy… là nguyên nhân chủ yếu gây ra mưa axit. Thành phần hóa học chủ yếu trong các khí thải trực tiếp gây ra mưa axit là:
Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 90%) thì thể tích axit nitric 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng là
Polime nào sau đây là tơ được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
Este nào sau đây không được điều chế từ axit cacboxylic và ancol tương ứng?
Cho các chất sau: K 3 PO 4 , H 2 SO 4 , HClO, HNO 2 , NH 4 Cl, Mg(OH) 2 . Các chất điện li yếu là:
Mẫu nước cứng chứa các ion: Mg 2+ , Ca 2+ , Cl ‒ , SO 4 2‒ và HCO 3 ‒ . Nhận định sai là:
Hỗn hợp khí X gồm N 2 và H 2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 3,913. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH 3 là?
Phương pháp hiện đại dùng để điều chế axetanđehit là
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Cho phương trình hóa học hai phản ứng sau:
(1) 2Al + 6HCl → 2AlCl 3 + 3H 2 .
(2) 2Al + 2NaOH + 2H 2 O → 2NaAlO 2 + 3H 2 ;
Nhận định đúng là:
Một hỗn hợp Y gồm CH 3 OH, CH 3 COOH, C 6 H 5 OH tác dụng vừa đủ với Na sinh ra 672ml khí (đktc) và hỗn hợp rắn X. Nếu đốt cháy hết Y thu được 4,032 lit CO 2 (đktc). Nếu đốt cháy hết X thì số mol CO 2 tạo ra là
Quan sát sơ đồ thí nghiệm sau:
Phát biểu nào sau đây là không đúng về quá trình điều chế HNO 3 trong phòng thí nghiệm theo sơ đồ trên?
Cho hỗn hợp gồm CH 3 COOCH 3 và C 6 H 5 COOCH 3 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M , đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam ancol. Giá trị của m là
X , Y , Z , T , P là các dung dịch chứa các chất sau: axit glutamic, alanin, phenylamoni clorua, lysin và amoni clorua. Thực hiện các thí nghiệm và có kết quả ghi theo bảng sau:
Các chất X , Y , Z , T , P lần lượt là
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaCO 3 và CaSO 3 :
Khí Y là
Trong phòng thí nghiệm, silic được điều chế bằng phương pháp nào?
Đốt cháy hoàn toàn x mol chất béo X, thu được y mol CO 2 và z mol H 2 O. Mặt khác x mol X tác dụng với dung dịch chứa tối đa 5x mol Br 2 . Biểu thức liên hệ giữa x, y, z là:
Khử hoàn toàn một oxit của kim loại M bằng khí CO ở nhiệt độ cao, thu được 8,96 gam kim loại M và 5,376 lít khí CO 2 (đktc). Oxit của kim loại là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho lá Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl 2 .
(b) Cho lá Ni nguyên chất vào dung dịch HCl.
(c) Cho lá Zn nguyên chất vào dung dịch FeCl 3 .
(d) Cho lá Ni nguyên chất vào dung dịch FeCl 2 .
Số thí nghiệm có thể xảy ra ăn mòn điện hóa là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO 3 ) 3 .
(b) Sục khí CO 2 đến dư vào dung dịch NaOH.
(c) Cho Na 2 CO 3 dư vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 .
(d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl 3 .
(e) Cho Fe vào dung dịch HNO 3 .
(g) Cho Mg vào dung dịch HNO 3 .
Số thí nghiệm sau phản ứng thu được dung dịch luôn chứa một muối là :
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Biết muối X là muối nitrat của kim loại M và X 5 là khí NO. Các chất X, X 1 và X 4 lần lượt là.
Có 4 chất: etilen, propin, buta-1,3-đien, benzen. Xét khả năng làm mất màu dung dịch brom của 4 chất trên, điều khẳng định đúng là
Cho hỗn hợp X gồm CH 4 , C 2 H 4 và C 2 H 2 . Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 36 gam kết tủa . Phần trăm thể tích của CH 4 có trong X là
Cho dãy các chất sau: glucozơ, isoamyl axetat, phenylamoni clorua, anilin, Gly-Val, triolein. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH, đun nóng là:
Hấp thụ hết a mol khí CO 2 vào dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH) 2 0,4M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 15,76 gam kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì đã dùng 120 ml. Giá trị của a là
Cho các phát biểu sau:
(1) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp (dễ bay hơi).
(2) Nhỏ vài giọt dung dịch quỳ tím vào dung dịch alanin, thu được dung dịch không màu.
(3) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo phim ảnh, thuốc súng không khói.
(4) PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước.
(5) Anilin tác dụng với dung dịch Br 2 tạo kết tủa trắng, chứng minh nhóm –NH 2 ảnh hưởng lên vòng benzen.
(6) Tất cả các dung dịch lysin, axit glutamic, metylamin và đietylamin cùng làm đổi màu quỳ tím.
(7) Bông, len, tơ tằm đều là tơ thiên nhiên.
Số phát biểu đúng là:
Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ chứa nhóm chức –COOH và –NH 2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ m O : m N = 16 : 7. Để tác dụng vừa đủ với 10,36 gam hỗn hợp X cần vừa đúng 120 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác cho 10,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được m gam rắn. Giá trị của m là
Cho các nhận xét sau:
(1) Thủy phân saccarozơ và xenlulozơ với xúc tác axit đều thu được cùng một loại monosaccarit.
(2) Từ caprolactam bằng phản ứng trùng ngưng trong điều kiện thích hợp người ta thu được tơ capron.
(3) Tính bazơ của các amin giảm dần: đimetylamin > metylamin > anilin > điphenylamin.
(4) Muối mononatri của axit 2-aminopentanđioic dùng làm gia vị thức ăn, còn được gọi là bột ngọt hay mì chính.
(5) Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thu được 2 đipeptit là đồng phân của nhau.
(6) Cho Cu(OH) 2 vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu xanh thẫm.
(7) Peptit mà trong phân tử chứa 2, 3, 4 nhóm -NH-CO- lần lượt gọi là đipeptit, tripeptit và tetrapeptit.
(8) Glucozơ, axit glutamic, sobitol, fructozơ đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức.
(9) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo.
(10) Etyl butirat có mùi dứa chín và là đồng phân của isoamyl axetat.
Số nhận xét đúng là
Cho hỗn hợp gồm Mg và Zn có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 vào 500 ml dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 0,2M và CuSO 4 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 15,2 gam hỗn hợp chứa 2 oxit. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm chất Y (C 3 H 10 N 2 O 4 ) và chất Z (CH 8 O 3 N 2 ); trong đó Y là muối của axit hữu cơ và Z là muối của axit vô cơ. Đun nóng 20,4 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 7,168 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Nếu cho 20,4 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch T có chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là
Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO 4 và KCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn xốp ) . Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Giả sử hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m gần nhất với:
Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic, lysin và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,965 mol O 2 , thu được hỗn hợp gồm CO 2 ; 0,73 mol H 2 O và 0,05 mol N 2 . Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng a mol H 2 (xúc tác Ni, đun nóng). Giá trị của a là
Hòa tan hết 0,3 mol hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO 3 ) 2 , Fe(NO 3 ) 3 trong dung dịch chứa 0,8 mol HCl, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y và m gam khí Z. Dung dịch Y hòa tan tối đa 5,12 gam bột Cu. Nếu cho 0,3 mol X trên vào nước dư, thu được 12,32 gam rắn không tan. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO 3 ‒ . Giá trị của m là:
Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở và có tỉ lệ mol là 7 : 5 : 3, trong mỗi phân tử este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun 34,4 gam X với 260 gam dung dịch NaOH 8% vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm các ancol và 37,6 gam hỗn hợp Z gồm các muối của các axit đơn chức. Hóa hơi hoàn toàn Y thì thể tích hơi chiếm 6,72 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Z là:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Ba, BaO, Na, Al 2 O 3 chỉ thu được dung dịch Y và 10,08 lít khí H 2 (đktc). Nhỏ từ từ dung dịch H 2 SO 4 vào dung dịch Y thu được kết quả như đồ thị dưới đây:
Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây?
X là este của amino axit, Y là peptit mạch hở. Cho m gam hỗn hợp M gồm X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 13,8 gam một ancol đơn chức Z và hỗn hợp T chứa muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,5 mol muối của glyxin). Đốt cháy hoàn toàn T trong O 2 , thu được Na 2 CO 3 , N 2 , H 2 O và 1,45 mol CO 2 . Cho toàn bộ lượng Z trên tác dụng hết với Na, sinh ra 0,15 mol H 2 . Phần trăm khối lượng của Y trong M gần nhất với: