Trắc nghiệm thi thử THPTQG 2019 môn Địa lí cực hay có đáp án (P3)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Dân số nhập cư của Đức chiếm bao nhiêu phần trăm tổng dân số nước này

Câu 2 :

Chính phủ Nhật Bản chiếm bao nhiêu phần trăm tổng viện trợ ODA quốc tế dành cho các nước ASEAN?

Câu 3 :

Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải nào

Câu 4 :

Có vị trí chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước đối với nước ta là

Câu 5 :

Gió mùa Đông Bắc làm cho mùa đông ở miền Bắc nước ta vào nửa đầu và giữa mùa đông có đặc điểm gì?

Câu 6 :

Ở khu vực trung tâm của khu vực Tây Bắc địa hình chủ yếu là

Câu 7 :

Ở khu vực II, công nghiệp đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm để phù hợp với yêu cầu của

Câu 8 :

Đặc điểm đặc trưng nhất của nền nông nghiệp nước ta là

Câu 9 :

Nguyên nhân hàng đầu dẫn đến sự suy thoái tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là do

Câu 10 :

Thế mạnh nổi trội nhất của ngành dệt may nước ta so với các nước khác là

Câu 11 :

Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu và khí không phát triển ở phía Bắc chủ yếu là do

Câu 12 :

Hàng hóa giữa Đông Nam Bộ và Campuchia chủ yếu vận chuyển qua quốc lộ

Câu 13 :

Năm 2005, kim ngạch xuất khẩu của nước ta là 32 441 triệu USD, kim ngạch nhập khẩu là 36 978 triệu USD. Số liệu nào sau đây không chính xác?

Câu 14 :

Nguyên nhân cơ bản làm cho Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long là

Câu 15 :

Ý nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của vùng Đồng bằng sông Hồng?

Câu 16 :

Lĩnh vực chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế biển của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

Câu 17 :

Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

Câu 18 :

Tỉnh Đồng Tháp nổi tiếng với vườn quốc gia nào?

Câu 19 :

Địa điểm nổi tiếng về trồng rau và hoa quả ôn đới ở vùng Tây Nguyên là

Câu 20 :

Ở nước ta, vùng nào có sự phân hóa theo độ cao tạo ra khả năng cho việc trồng được nhiều loại cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới?

Câu 21 :

Trong những năm gần đây, diện tích rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long bị giảm sút chủ yếu là do

Câu 22 :

Giải pháp nào không được áp dụng để giải quyết vấn đề năng lượng cho vùng Đông Nam Bộ?

Câu 23 :

Nơi có thể trồng rau ôn đới và sản xuất hạt giống quanh năm là

Câu 24 :

Hướng chuyển cư hiện nay ở Đồng bằng Sông Hồng là đến vùng nào sau đây?

Câu 25 :

Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào dưới đây không thuộc Bắc Trung Bộ?

Câu 26 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam bản đồ thủy sản trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất nước ta

Câu 27 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, hãy cho biết thành phố Việt Trì trực thuộc tỉnh nào của nước ta?

Câu 28 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11 em hãy cho biết đất feralit trên đá vôi được phân bố nhiều nhất ở khu vực nào?

Câu 29 :

Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 17, em hãy cho biết khu kinh tế ven biển Vân Phong thuộc tỉnh nào của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

Câu 30 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hai tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp năm 2007 cao nhất nước ta là

Câu 31 :

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết nhóm đất phèn của Đồng bằng sông Cửu Long phân bố chủ yếu ở khu vực nào?

Câu 32 :

Cho bảng số liệu

LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM

Địa điểm

Lượng mưa (mm)

Lượng bốc hơi (mm)

Cân bằng ẩm (mm)

Hà Nội

1676

989

+ 687

Huế

2868

1000

+ 1868

Thành phố Hồ Chí Minh

1931

1686

+ 245

Thành phố Hồ Chí Minh có cân bằng ẩm thấp nhất là do?

Câu 33 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các trung tâm du lịch quốc gia của nước ta là

Câu 34 :

Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO LOẠI CÂY Ở NƯỚC TA NĂM 1990 VÀ NĂM 2000

(Đơn vị: nghìn ha)

Năm

Tổng số

Cây lương thực

Cây công nghiệp

Cây thực phẩm, cây ăn quả

1990

9040,0

6750,4

1199,3

1090,3

2000

12447,5

82ll,5

2229,4

2006,6

Để thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo loại cây ở nước ta năm 1990 và 2000 thì dạng biểu đồ nào sau đây là phù hợp nhất?

Câu 35 :

Cho bảng số liệu

Dân số và sản lượng lúa của Việt Nam trong thời kì 1981 – 2004

Để thể hiện dân số và sản lượng lúa trong thời kì 1981 -2000, biểu đồ thích hợp nhất là

Câu 36 :

Cho bảng số liệu

LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM

Địa điểm

Lượng mưa (mm)

Lượng bốc hơi (mm)

Cân bằng ẩm (mm)

Hà Nội

1676

989

+ 687

Huế

2868

1000

+ 1868

Thành phố Hồ Chí Minh

1931

1686

+ 245

Thành phố Huế có cân bằng ẩm cao nhất là do

Câu 37 :
Câu 38 :

Dựa vào bảng số liệu biến đổi diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng

Năm

Tổng diện tích có rừng (1000 ha)

Rừng tự nhiên

(1000 ha)

Rừng trồng

(1000 ha)

Tỉ lệ che phủ rừng

(%)

1976

11.169,3

11.076,7

92,6

33,8

1980

10.608,3

10.186,0

422,3

32,1

1990

9.175,6

8.430,7

744,9

27,8

1995

9.802,2

8.252,5

1.047,7

28,1

2000

10.915,6

9444,2

1.471,4

33,1

2004

12.173,3

9904,0

2.269,3

34,0

(Nguồn: Niên giám thống kê, NXB thống kê, 2005)

Từ bảng số liệu trên hãy tính trung bình mỗi năm cả nước mất mấy vạn ha rừng tự nhiên

Câu 39 :

Cho bảng số liệu:

Loại cây trồng

1990

2000

2005

2014

Diện tích cây lương thực

6837

8399

8383

8892

Cây lúa

6403

7666

7329

7814

Các cây lương thực khác

434

733

1054

1178

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy tính tỉ lệ diện tích trồng lúa so với tổng diện tích cây lương thực năm 2014.