Tổng hợp đề thi thử Vật Lí 2020 cực hay có lời giải chi tiết (đề số 2)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Hai nguồn sóng cơ kết hợp S 1 , S 2 cùng biên độ và ngược pha cách nhau 60 cm có tần số 5 Hz, tốc độ truyền sóng là 40 cm/s. Số cực tiểu giao thoa trên đoạn S 1 S 2 là:

Câu 2 :

Chọn phát biểu đúng khi nói về đặc trưng sinh lý của âm:

Câu 3 :

Mạch I: bóng đèn Đ; Mạch II: cuộn cảm thuần L nối tiếp bóng đèn Đ. Mắc lần lượt hai mạch điện trên vào điện áp một chiều không đổi thì so với mạch I, mạch II có cường độ

Câu 4 :

Cho bán kính quỹ đạo dừng của electron trong nguyên tử hidrô ở trạng thái cơ bản là 5,3. 10 - 11 m. Nếu bán kính quỹ đạo dừng của electron trong nguyên tử hidrô là 2,12 A 0 thì electron đang chuyển động trên quỹ đạo nào ?

Câu 5 :

Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho ở điểm nào dưới đây?

Câu 6 :

Một chất phóng xạ có hằng số phân rã λ=1,44. 10 - 3 n g à y - 1 . Trong thời gian bao lâu thì 75% hạt nhân ban đầu sẽ bị phân rã?

Câu 7 :

Câu nào dưới đây là sai khi nói về sóng điện từ?

Câu 8 :

Gốc thời gian được chọn vào lúc nào nếu phương trình dao động điều hòa có dạng x = A cos ω t + π / 2 ?

Câu 9 :

Khi nói về phôtôn, phát biểu nào dưới đây là đúng?

Câu 10 :

Câu nào sau đây là sai khi nói về sự phóng xạ:

Câu 11 :

Ánh sáng phát ra từ nguồn nào sau đây sẽ cho quang phổ vạch phát xạ?

Câu 12 :

Tìm phát biểu sai về đặc điểm quang phổ vạch của các nguyên tố hóa học khác nhau.

Câu 13 :

Trong thí nghiệm với khe Y–âng nếu thay không khí bằng nư­ớc có chiết suất n = 4/3, thì hệ vân giao thoa trên màn sẽ thay đổi thế nào?

Câu 14 :

Một máy biến thế có lõi đối xứng gồm 3 nhánh có tiết diện như nhau. Hai cuộn dây được mắc vào hai trong ba nhánh. Nếu mắc một cuộn dây vào hiệu điện thế xoay chiều thì các đường sức từ do nó sinh ra sẽ khép kín và chia đều cho hai nhánh còn lại. Mắc cuộn thứ 1 vào hiệu điện thế hiệu dụng U 1 = 40 V thì ở cuộn 2 để hở có một hiệu điện thế U 2 . Nếu mắc vào cuộn 2 một hiệu điện thế thì ở cuộn 1 để hở sẽ có hiệu điện thế bằng

Câu 15 :

Ánh sáng từ hai nguồn kết hợp có bước sóng λ 1 =500nm truyền đến màn tại một điểm có hiệu đường đi hai nguồn sáng là Δd=0,75mm. Tại điểm này quan sát được gì nếu thay ánh sáng trên bằng ánh sáng có bước sóng λ 2 = 750nm?

Câu 16 :

Một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, tụ điện có điện dung C biến thiên, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Mắc vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều u = U 0 cos w t. Điều chỉnh điện dung để điện áp hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại U C m a x . Khi đó

Câu 17 :

Phần cảm của một máy phát điện xoay chiều gồm 2 cặp cực . Vận tốc quay của rôto là 1500 vòng/phút. Phần ứng của máy gồm 4 cuộn dây giống nhau mắc nối tiếp. Biết rằng từ thông cực đại qua mỗi vòng dây là Ф 0 = 5. 10 - 3 Wb và suất điện động hiệu dụng mà máy tạo ra là 120V. Số vòng dây của mỗi cuộn dây là

Câu 18 :

Ánh sáng vàng trong chân không có bước sóng là 589 nm, khi chiếu nó vào trong thủy tinh thì có vận tốc là 1,98. 10 8 m/s. Bước sóng của ánh sáng đó trong thủy tinh là:

Câu 19 :

Một đèn ống khi hoạt động bình thường thì dòng điện qua đèn có cường độ 0,8A và hiệu điện thế hai đầu đèn là 50V. Để sử dụng ở mạng điện xoay chiều 120V – 50Hz, người ta mắc nối tiếp đèn với một cuộn cảm có điện trở thuần 12,5Ω (gọi là cuộn chấn lưu). Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm là

Câu 20 :

Laze rubi không hoạt động nguyên tắc nào dưới đây?

Câu 21 :

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương nằm ngang có khối lượng m = 100 g, độ cứng k = 10N/m. Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một khoảng 2 cm rồi truyền cho vật một tốc độ 20 cm/s theo phương dao động. Biên độ dao động của vật là:

Câu 22 :

Một chất điểm dao động điều hòa theo qui luật x = 4 cos 4 π t + π 3 (cm). Trong thời gian 1,25 s tính từ thời điểm t = 0, chất điểm qua vị trí có li độ x = – 1 cm:

Câu 23 :

Một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kỳ T = 1s. Tại thời điểm t =2,5s tính từ lúc bắt đầu dao động vật nặng đi qua vị trí có li độ x = –2cm và vận tốc v = - 4 π 3 cm/s. Phương trình dao động của con lắc là:

Câu 24 :

Mắc nối tiếp điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được và tụ điện C có dung kháng Z C = R. vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 90 V. Chỉnh L để điện áp hai đầu cuộn cảm cực đại U L m a x bằng

Câu 25 :

Một mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến điện gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 2 mH và một tụ điện có điện dung C = 45 pF. Muốn thu sóng điện từ có bước sóng 400 m người ta mắc thêm tụ điện có điện dung C ' vào C. Trị số C ' và cách mắc là

Câu 26 :

Một con lắc lò xo dao động điều theo phương thẳng đứng với biên độ A = 4 cm, khối lượng của vật m = 400 g. Giá trị lớn nhất của lực đàn hồi tác dụng lên vật là 6,56N. Cho π 2 = 10; g = 10m/ s 2 . Chu kỳ dao động của vật là:

Câu 27 :

Một mạch dao động gồm một tụ điện có điện dung C = 10 µF, một cuộn cảm có độ tự cảm L = 5 mH và có điện trở thuần r = 0,1 Ω. Để duy trì điện áp cực đại U 0 = 3 V giữa hai bản tụ điện thì phải bổ sung một công suất

Câu 28 :

Cho ba dao động điều hòa cùng phương cùng tần số: x 1 = 4cos(30t)(cm), x 2 = – 4sin(30t) (cm), x 3 = 4 2 cos 30 t - π 4 c m . Dao động tổng hợp x = x 1 + x 2 + x 3 có dạng:

Câu 29 :

Một con lắc đơn dao động điều hòa ở mặt đất, nhiệt độ 30 ° C . Đưa lên cao 640m chu kỳ dao động của con lắc vẫn không đổi. Biết hệ số nở dài của dây treo con lắc a = 2. 10 - 5 K - 1 , cho bán kính trái đất là 6400 km. Nhiệt độ ở độ cao đó là:

Câu 30 :

Một nguồn âm S có công suất P, sóng âm lan truyền theo mọi phía. Mức cường độ âm tại điểm cách S 10 m là 100 dB. Cho cường độ âm chuẩn I 0 = 10 - 12 W/m 2 . Cường độ âm tại điểm cách S 1m là:

Câu 31 :

Hai nguồn phát sóng kết hợp S 1 , S 2 trên mặt chất lỏng cách nhau 30 cm phát ra hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số f = 50 Hz và pha ban đầu bằng không. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng v = 6 m/s. Những điểm trên đường trung trực của đoạn S 1 S 2 mà sóng tổng hợp tại đó luôn dao động ngược pha với sóng tổng hợp tại trung điểm O của , cách O một khoảng nhỏ nhất là:

Câu 32 :

Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ nguyên chất X với chu kì bán rã T. Cứ một hạt nhân X sau khi phóng xạ tạo thành một hạt nhân Y. Nếu hiện nay trong mẫu chất đó tỉ lệ số nguyên tử của chất Y và chất X là k thì tuổi của mẫu chất là:

Câu 33 :

Một cuộn cảm có điện trở R và độ tự cảm L ghép nối tiếp với một tụ điện có điện dung C rồi mắc vào mạch điện xoay chiều có tần số f. Dùng vôn kế nhiệt đo hiệu điện thế ta thấy giữa hai đầu mạch điện là 37,5V; giữa hai đầu cuộn cảm 50V; giữa hai bản tụ điện 17,5V. Dùng ampe kế nhiệt đo cường độ dòng điện ta thấy I = 0,1A. Khi tần số f thay đổi đến giá trị f m = 330Hz thì cường độ dòng điện trong mạch điện đạt giá trị cực đại. Tần số f lúc ban đầu là

Câu 34 :

Cho một mạch điện gồm biến trở R x mắc nối tiếp với tụ điện có C = 63 , 8 μ F và một cuộn dây có điện trở thuần r = 70 Ω , độ tự cảm L = 1 π H . Đặt vào hai đầu một điện áp U = 200V có tần số f = 50Hz. Giá trị của R x để công suất của mạch cực đại và giá trị cực đại đó lần lượt là:

Câu 35 :

Có hai con lắc đơn dao động điều hòa tại cùng một nơi, có chiều dài hơn kém nhau 48 cm. Trong cùng một khoảng thời gian con lắc thứ nhất thực hiện được 20 dao động, con lắc thứ hai thực hiện được 12 dao động. Cho g = 10m/ s 2 . Chu kỳ dao động của con lắc thứ nhất là:

Câu 36 :

Điện năng được truyền từ trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Ban đầu hiệu suất truyền tải là 80%. Cho công suất truyền đi không đổi và hệ số công suất ở nơi tiêu thụ (cuối đường dây tải điện) luôn bằng 0,8. Để giảm hao phí trên đường dây 4 lần thì cần phải tăng điện áp hiệu dụng ở trạm phát điện lên n lần. Giá trị của n là

Câu 37 :

Dây treo con lắc đơn bị đứt khi lực căng của dây bằng 2,5 lần trọng lượng của vật. Biên độ góc của con lắc là:

Câu 38 :

Tiến hành thì nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, một học sinh đo được chiều dài con lắc là 119 ± 1 (cm). Chu kì dao động nhỏ của nó là 2 , 20 ± 0 , 01 (s). Lấy π 2 = 9,87 và bỏ qua sai số của π. Gia tốc trọng trường do học sinh đo được tại nơi làm thí nghiệm là:

Câu 39 :

Một mạch dao động lý tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1 H và một tụ điện có điện dung C = 10 µF. Tụ điện được nạp điện đến điện tích cực đại Q 0 . Chọn gốc thời gian t = 0 lúc tụ điện bắt đầu phóng điện. Điện tích của tụ điện là q = 0,5 Q 0 sau thời gian ngắn nhất bằng

Câu 40 :

Người ta lần lượt chiếu hai bức xạ vào bề mặt một kim loại có công thoát A = 2eV. Năng lượng phôton của hai bức xạ này là 2,5eV và 3,5eV. Tỉ số động năng cực đại của các electron quang điện tương ứng trong hai lần chiếu là: