Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Hóa Học hay nhất có lời giải (Đề số 18)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho dãy các chất: Ag, Fe 3 O 4 , Na 2 CO 3 và Fe(OH) 3 . Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H 2 SO 4 loãng là
Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là
Thành phần chính của phâm đạm ure là
Trong phòng thí nghiệm, tiến hành điều chế H 2 bằng cách cho Zn tác dụng với dung dịch HCl loãng. Khí H 2 sẽ thoát ra nhanh hơn nếu thêm vào hệ phản ứng vài giọt dung dịch nào sau đây?
Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X . Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y . Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là
Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất
Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo thu gọn CH 3 CH 2 CH 2 OH là
Etyl axetat có khả năng hòa tan tốt nhiều chất nên được dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ. Etyl axetat được tổng hợp khi đun nóng hỗn hợp etanon và axit axetic với chất xúc tác là
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm
Chất nào sau đây trùng hợp tạo PVC
Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X . Hiđro hóa X , thu được chất hữu cơ Y . Hai chất X , Y lần lượt là
Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây sai
Khi đốt cháy than đá, thu được hỗn hợp khí trong đó có khí X (không màu, không mùi, độc). X là khí nào sau đây
Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh
Phát biểu nào sau đây là đúng
Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là
Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở) bằng O 2 , thu được 4,48 lít CO 2 và 1,12 lít N 2 (các thể tích khí đo ở dktc). Công thức phân tử của X là
Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam bột kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 7,28 lít khí H 2 (đktc). Kim loại M là
Cho 4,48 lít khí CO (đktc) phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H 2 là 20. Giá trị của m là
Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là
Để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta dùng
Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hai muối AgNO 3 0,15M và Cu(NO 3 ) 2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X . Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y . Giá trị của m là
Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO 3 và RCO 3 vào dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu được 4,48 lít khí CO 2 (đktc), chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO 2 (đktc). Khối lượng của Z là
Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH 8 N 2 O 3 ) và đipeptit Y (C 4 H 8 N 2 O 3 ). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z . Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T và chất hữu cơ Q . Nhận định nào sau đây sai
Amino axit X có công thức (H 2 N) 2 C 3 H 5 COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H 2 SO 4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y . Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C 4 H 6 O 4 , không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn Y , thu được 0,2 mol CO 2 và 0,3 mol H 2 O. Giá trị của a và m lần lượt là
Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng 620 ml dung dịch HNO 3 1M (vừa đủ) thu được hỗn hợp khí X (gồm hai khí) và dung dịch Y chứa 8m gam muối. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thấy có 25,84 gam NaOH phản ứng. Hai khí trong X là cặp khí nào sau đây
Hỗn hợp X gồm Mg (0,10 mol), Al (0,04 mol) và Zn (0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng (dư), sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 13,23 gam. Số mol HNO 3 tham gia phản ứng là
Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (M X < M Y ). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được N 2 ; 5,04 gam H 2 O và 3,584 lít CO 2 (đktc). Khối lượng phân tử của chất X là
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO 2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X . Thêm dung dịch NaOH 1M vào X , thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là
Hấp thụ hoàn toàn 896 ml khí CO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch X và kết tủa Y . Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là
Các nhận xét sau:
(a) Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua.
(b) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng photpho.
(c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H 2 PO 4 ) 2 .CaSO 4 .
(d) Người ta dùng loại phân bón chứa nguyên tố kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây.
(e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K 2 CO 3 .
(f) Amophot là một loại phân bón phức hợp.
Số nhận xét sai là
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO 4 và KCl vào H 2 O, thu được dung dịch Y . Điện phân Y (có màng ngăng, điện cực trơ) đến khi H 2 O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Phần trăm khối lượng của CuSO 4 trong X là
Cho X , Y , Z , T là các chất khác nhau trong số bốn chất sau: C 2 H 5 NH 2 , NH 3 , C 6 H 5 OH (phenol), C 6 H 5 NH 2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:
| Chất | X | Y | Z | T |
| Nhiệt độ sôi (°C) | 182,0 | 16,6 | 184,0 | |
| pH (dung dịch nồng độ 0,1 mol/l) | 8,8 | 11,1 | 11,9 | 5,4 |
Nhận xét nào sau đây đúng?
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al 2 O 3 vào nước (dư), thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch Y . Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO 2 (đktc) vào Y , thu được 4,302 gam kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ CO 2 đến dư vào Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là
Điện phân nóng chảy Al 2 O 3 với anot than chì (hiệu suất điện phân bằng 100%) với cường độ dòng điện 150.000 A trong thời gian t giờ, thu được 252 kg Al ở catot. Giá trị gần nhất với t là
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 gam O 2 , thu được 3,42 mol CO 2 và 3,18 mol H 2 O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là