Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Hóa Học hay nhất có lời giải (Đề số 13)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong glucozơ là

Câu 2 :

Kim loại nàu sau đây thuộc nhóm kim loại kiềm thổ

Câu 3 :

Chất ít tan trong nước là

Câu 4 :

Chất tham gia phản ứng màu biure là

Câu 5 :

Dung dịch anilin (C 6 H 5 NH 2 ) không phản ứng với chất nào sau đây

Câu 6 :

Kim loại dẫn điện tốt thứ hai sau kim loại Ag là

Câu 7 :

Polime nào sau đây thuộc loại tơ poliamit

Câu 8 :

Công thức của crom (VI) oxit là

Câu 9 :

Chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là

Câu 10 :

Tôn là sắt được tráng

Câu 11 :

Muối nào sau đây dễ bị nhiệt phân

Câu 12 :

Kết luận nào sau đây không đúng

Câu 13 :

Cho dãy các chất: Cu, Na, Zn, Mg, Ba, Ni. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch FeCl 3 dư có sinh ra kết tủa là

Câu 14 :

Đốt cháy 0,01 mol este X đơn chức bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 448ml khí CO 2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 6,0 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được lượng muối là

Câu 15 :

Sục từ từ 10,08 lít CO 2 ở đktc vào dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH) 2 và a mol KOH, sau khi phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của a là

Câu 16 :

Phân tử khối trung bình của xenlulozơ (C 6 H 10 O 5 ) n là 162000 đvC. Giá trị của n là

Câu 17 :

X là một α-amino axit chứa 1 nhóm NH 2 . Cho m gam X phản ứng vừa đủ với 25ml dung dịch HCl 1M, thu được 3,1375 gam muối. X

Câu 18 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam một triglixerit cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là

Câu 19 :

Khi đốt 0,1 mol một chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO 2 thu được nhỏ hơn 35,2 gam. Biết rằng, 1 mol X chỉ tác dụng được với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X

Câu 20 :

Nhiệt phân hidroxit Fe (II) trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được

Câu 21 :

Hỗn hợp X gồm Mg và Al. Cho 0,75 gam X phản ứng với HNO 3 đặc, nóng, dư, thu được 1,568 lít NO 2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc), tiếp tục cho thêm dung dịch NaOH dư vào, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 22 :

Este X được điều chế từ aminoaxit A và ancol B . Hóa hơi 2,06 gam X hoàn toàn chiếm thể tích bằng thể tích của 0,56 gam nitơ ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Biết rằng từ B có thể điều chế cao su Buna bằng 2 giai đoạn. Hợp chất X có công thức cấu tạo là

Câu 23 :

Cho các chất và dung dịch sau: K 2 O, dung dịch HNO 3 , dung dịch KMnO 4 /H + , dung dịch AgNO 3 , dung dịch NaNO 3 , dung dịch nước brom, dung dịch NaOH, dung dịch CH 3 NH 2 , dung dịch H 2 S. Số chất và dung dịch phản ứng được với dung dịch FeCl 2 mà tạo thành sản phẩm không có chất kết tủa là

Câu 24 :

Trong các chất sau, chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất

Câu 25 :

Thủy phân 200 gam dung dịch saccarozơ 6,84%, sau một thời gian, lấy hỗn hợp sản phẩm cho tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư, sau phản ứng thu được 12,96 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân là

Câu 26 :

X là hidrocacbon mạch hở có công thức phân tử C 4 H x , biết X không tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 . Số công thức cấu tạo phù hợp với X

Câu 27 :

Cho hỗn hợp X gồm Na, Ba có cùng số mol vào 125 ml dung dịch gồm H 2 SO 4 1M và CuSO 4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y , m gam kết tủa và 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là

Câu 28 :

Kết quả thí nghiệm của chất vô cơ X với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Dung dịch Phenolphtalein

Dung dịch có màu hồng

X

Khí Cl 2

Có khói trắng

Kết luận nào sau đây không chính xác

Câu 29 :

Cho các polime sau: PVC, teflon, PE, cao su Buna, tơ axetat, tơ nitron, cao su isopren, tơ nilon-6,6. Số polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là

Câu 30 :

Cho các ứng dụng: dùng làm dung môi (1); dùng để tráng gương (2); dùng làm nguyên liệu để sản xuất một số chất dẻo, dược phẩm (3); dùng trong công nghiệp thực phẩm (4). Những ứng dụng của este là

Câu 31 :

Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân Al 2 O 3 nóng chảy với các điện cựclàm bằng than chì. Khi điện phân nóng chảy Al 2 O 3 với dòng điện cường độ 9,65A trong thời gian 3000 giây thu được 2,16 gam Al. Phát biểu nào sau đây sai

Câu 32 :

Nhỏ từ từ V lít dung dịch chứa Ba(OH) 2 0,5 M vào dung dịch chứa x mol NaHCO 3 và y mol BaCl 2 . Đồ thị sau đây biểu diễn sự phụ thuộc giữa số mol kết tủa và thể tích dung dịch Ba(OH) 2 :

Giá trị của x và y tương ứng là

Câu 33 :

Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y đơn chức, không no (có hai liên kết pi trong phân tử), mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,25 mol O 2 thu được 1,3 mol CO 2 và 1,1 mol H 2 O. Mặt khác, cho 0,4 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tối đa thu được là (có hai liên kết pi trong phân tử), mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,25 mol O 2 thu được 1,3 mol CO 2 và 1,1 mol H 2 O. Mặt khác, cho 0,4 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tối đa thu được là

Câu 34 :

X là đipeptit Val-Ala, Y là tripeptit Gly-Ala-Glu. Đun nóng m gam hỗn hợp X Y có tỉ lệ số mol n X : n Y = 3: 2 với dung dịch KOH vừa đủ, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z . Cô cạn dung dịch Z thu được 17,72 gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây

Câu 35 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Sắt trong gang và thép bị ăn mòn điện hóa trong không khí ẩm.

(2) Nước để lâu ngoài không khí có pH < 7.

(3) Điều chế poli (etylen terephtalat) có thể thực hiện bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.

(4) Axit nitric còn được dùng để sản xuất thuốc nổ TNT, sản xuất thuốc nhuộm, dược phẩm.

(5) Nitơ lỏng dùng để bảo quản máu và các mẫu sinh học khác.

(6) Triolein tác dụng được với H 2 (xúc tác Ni, t o ), dung dịch Br 2 , Cu(OH) 2 .

(7) Photpho dùng để sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói.

(8) Xăng E5 là xăng sinh học được pha 5% bio-ethanol (sản xuất chủ yếu từ lương thực như ngô, sắn, ngũ cốc và củ cải đường), 95% còn lại là xăng Ron A92 “truyền thống”.

Số phát biểu đúng là

Câu 36 :

Cho muối X có công thức phân tử C 3 H 12 N 2 O 3 . Cho X tác dụng hết với dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Z có khả năng làm quì ẩm hóa xanh và muối axit vô cơ. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện trên

Câu 37 :

Hỗn hợp X gồm MgO, Al 2 O 3 , Mg, Al. Hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa (m + 70,295) gam muối. Cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng dư thu được 26,656 lít SO 2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được 7,616 lít hỗn hợp khí NO và N 2 O (đktc) có tỉ khối so với hidro là 318/17, dung dịch Y . Cô cạn dung dịch Y thu được 324,3 gam muối khan. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây

Câu 38 :

Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (M X > 4M Y ) với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m+12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng

Câu 39 :

Hỗn hợp X gồm một axit, một este và một ancol đều no, đơn chức, mạch hở. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO 3 thu được 28,8 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì thu được 3,09 gam hỗn hợp muối được tạo ra bởi hai axit là đồng đẳng kế tiếp và 0,035 mol một ancol duy nhất Y , biết tỉ khối hơi của ancol Y so với hidro nhỏ hơn 25 và ancol Y không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn 3,09 gam 2 muối trên bằng oxi thì thu được muối Na 2 CO 3 , hơi nước và 2,016 lít CO 2 (đktc). Giá trị của m

Câu 40 :

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO 3 , Cu(NO 3 ) 2 vào dung dịch chứa H 2 SO 4 và 0,045 mol NaNO 3 , thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam muối trung hòa (không có Fe 3+ ) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp Z (trong đó có 0,02 mol H 2 ). Tỉ khối của Z so với O 2 bằng 19/17. Thêm dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ với BaCl 2 , sau đó cho tiếp tục lượng dư AgNO 3 vào thu được 256,04 gam kết tủa. Thành phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp X gần nhất với