Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 - chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục (Đề số 8)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 , đun nóng. Chất X là
Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là
Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?
Este nào sau đây có mùi hoa nhài?
Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
Tinh bột thuộc loại
Công thức phân tử của đimetylamin là
Người hút thuốc lá nhiều thường mắc các bệnh nguy hiểm về đường hô hấp. Chất gây hại chủ yếu có trong thuốc lá là
Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân NaNO 3 là
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?
Để phân biệt 3 chất lỏng: benzen, toluen, stiren, người ta dùng thuốc thử nào sau đây?
Cho dãy các chất: (a) NH 3 , (b) CH 3 NH 2 , (c) C 6 H 5 NH 2 (anilin). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất trong dãy là
Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Cho 10kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành ancol etylic với hiệu suất phản ứng là 70%. Khối lượng ancol etylic thu được là
Ứng với CTPT là C 4 H 8 O 2 có bao nhiêu chất chỉ tác dụng với NaOH mà không tác dụng với Na?
Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi của các chất CH 3 CHO, C 2 H 5 OH, H 2 O là
Mệnh đề không đúng là
Đốt cháy 6 gam este X thu được 4,48 lít CO 2 (đktc) và 3,6 gam H 2 O. Biết X có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO 3 /NH 3 . Công thức cấu tạo của X là
Số đồng phân amin bậc hai có cùng công thức phân tử C 4 H 11 N là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm (C 2 H 4 , C 2 H 5 OH) cần dùng vừa đủ V lít khí O 2 (đktc), thu được 13,2 gam CO 2 . Giá trị của V là
Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ có 40% P 2 O 5 . Phần trăm khối lượng Ca(H 2 PO 4 ) 2 trong phân bón đó là
Cho 2,24 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 10 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO. Phần trăm khối lượng của MgO trong X là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít khí O 2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là
Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 80%, thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là
Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học (cis-trans)?
CH 3 CH=CH 2 (I); CH 3 CH=CHCl (II);
CH 3 CH=C(CH 3 ) 2 (III);
C 2 H 5 -C(CH 3 )=C(CH 3 )-C 2 H 5 (IV);
C 2 H 5 -C(CH 3 )=CCl-CH 3 (V).
Hiđro hóa hoàn toàn 35,36 gam triolein cần vừa đủ V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là
Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO 2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca(OH) 2 0,0125M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức, mạch hở thu được CO 2 và hơi nước theo tỉ lệ V CO2 : V H2O = 1:2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của 2 amin đó là
Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là
Ankan Y phản ứng với clo tạo ra 2 dẫn xuất monoclo có tỉ khối hơi so với H 2 bằng 39,25. Tên của Y là
Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức, no (có H 2 SO 4 đặc làm xúc tác) ở 140°C. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 21,6 gam nước và 72 gam ba este có số mol bằng nhau. Công thức 2 ancol nói trên là
Cho các chất sau: anđehit axetic, saccarozơ, fructozơ, xenlulozơ, axit fomic, đivinyl, propilen lần lượt tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 . Số phản ứng hóa học xảy ra là
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo
(b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước
(c) Glucozơ thuộc loại monosaccarit
(d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol
(e) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói
(f) Dung dịch fructozơ không tham gia phản ứng tráng bạc
Số phát biểu đúng là
Hỗn hợp E gồm chất X (C 4 H 12 N 2 O 4 ) và chất Y (C 3 H 12 N 2 O 3 ). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 5,52 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,08 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1 : 3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Cho từ từ từng giọt dung dịch chứa y mol HCl vào dung dịch chứa x mol Na 2 CO 3 thu được V lít khí CO 2 . Ngược lại, cho từ từ từng giọt dung dịch chứa x mol Na 2 CO 3 vào dung dịch chứa y mol HCl thu được 2V lít khí CO 2 (các thể tích khí đo cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa x và y là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí Cl 2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(b) Hấp thụ hết 2 mol CO 2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH.
(c) Cho KMnO 4 vào dung dịch HCl dư.
(d) Cho hỗn hợp Fe 3 O 4 vào dung dịch HCl dư.
(e) Cho CuO vào dung dịch HNO 3
(f) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ.
Số thí nghiệm thu được hai muối là
Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O 2 , sinh ra 1,14 mol CO 2 và 1,06 mol H 2 O. Cho 7,088 gam chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO 2 và H 2 O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác đun nóng 14,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (M A < M B ). Tỉ lệ gần nhất của a : b là
Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH 3 COOH (tỉ lệ mol 1 : 1). Hỗn hợp Y gồm hai ancol CH 3 OH và C 2 H 5 OH (tỉ lệ mol 3 : 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H 2 SO 4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng đều bằng 80%). Giá trị m là
Hòa tan hết 3,264 gam hỗn hợp X gồm FeS 2 , FeS, Fe, CuS và Cu trong 600ml dung dịch HNO 3 1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,8816 lít (đktc) một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl 2 thu được 5,592 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Fe. Biết trong quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N +5 là NO. Giá trị của m là