Tổng hợp đề thi thử Hóa Học mức độ cơ bản, nâng cao (Đế số 08)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch H 2 S O 4 vào dung dịch N a 2 C r O 4 là:

Câu 2 :

Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch A l C l 3 Hiện tượng xảy ra là:

Câu 3 :

Thành phần chính của supephotphat kép là

Câu 4 :

Phenol C 6 H 5 O H không phản ứng với chất nào sau đây

Câu 5 :

Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra

Câu 6 :

Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyền vượt quá tiêu chuẩn cho phép?

Câu 7 :

Cho dãy các chất: NaOH Z n O H 2 , A l O H 3 , HCl Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là

Câu 8 :

Oxit nào sau đây là oxit axit?

Câu 9 :

Muối natri của amino axit nào sau đây được dùng để sản xuất mì chính (bột ngọt)?

Câu 10 :

Chất nào sau đây có đồng phân hình học

Câu 11 :

Phương trình hóa học nào sau đây được viết sai?

Câu 12 :

Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O 2 (đktc), thu được 14,08 gam C O 2 và 2,88 gam H 2 O Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là

Câu 13 :

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và F e 2 O 3 (trong điều kiện không có không khí) thu được 36,15 gam hỗn hợp X. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia X thành hai phần. Cho phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,68 lít khí H 2 (đktc) và 5,6 gam chất rắn không tan. Hòa tan hết phần hai trong 850 ml dung dịch H N O 3 2M, thu được 3,36 lít khí NO (đktc) và dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây

Câu 14 :

Axit malic là hợp chất hữu cơ tạp chức, có mạch cacbon không phân nhánh, là nguyên nhân chính gây nên vị chua của quả táo. Biết rằng 1 mol axit malic phản ứng được với tối đa 2 mol N a H C O 3 Công thức của axit malic là

Câu 15 :

Cho các phản ứng sau

a C + H 2 O h ơ i t b S i + N a O H + H 2 O t c F e O + C O t d C u N O 3 2 t

Số phản ứng sinh ra đơn chất là

Câu 16 :

Hòa tan 13,68 gam muối M S O 4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là

Câu 17 :

Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C 4 H 9 N O 2 Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Câu 18 :

Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3, cách 4) như các hình vẽ dưới đây:

Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí hiđro clorua bằng cách cho tinh thể NaCl tác dụng với axit H 2 S O 4 đậm đặc và đun nóng:

NaOH+ H 2 S O 4 đ c t N a H S O 4 +HCl

Dùng cách nào trong bốn cách trên để thu khí HCl?

Câu 19 :

Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Thủy phân X trong môi trường kiềm thu được một anđehit và một muối của axit cacboxylic. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?

Câu 20 :

Cho Cu và dung dịch H 2 S O 4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra. Chất X là

Câu 21 :

Hỗn hợp X gồm C u S O 4 , M g S O 4 , F e S O 4 F e 2 S O 4 3 có chứa 21,92% S về khối lượng. Lấy 200 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 93,6 gam chất rắn. Phần trăm về khối lượng của F e S O 4 trong X là

Câu 22 :

Đốt nóng sợi dây đồng kim loại đã cuộn thành lò xo trên ngọn lửa đèn cồn đến khi ngọn lửa không còn màu xanh, sau đó nhúng nhanh vào etanol đựng trong ống nghiệm. Màu đen của dây đồng từ từ chuyển sang đỏ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Câu 23 :

Hỗn hợp X gồm axit stearic, axit panmitic và triglixerit của axit stearic, axit panmitic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 6,72 lít C O 2 (đktc) và 5,22 gam H 2 O Xà phòng hóa m gam X (hiệu suất = 90%), thu được a gam glixerol. Giá trị của a là

Câu 24 :

Cho từ từ dung dịch X vào dung dịch Y, số mol kết tủa Z thu được phụ thuộc vào số mol X được biểu diễn trên đồ thị sau

Thí nghiệm nào sau đây ứng với thí nghiệm trên?

Câu 25 :

Hòa tan hết 28,6 gam N a 2 C O 3 x H 2 O vào nước thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ đến hết V ml dung dịch HCl 1M vào X, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,12 lít C O 2 (đktc). Cho dung dịch B a O H 2 tới dư vào dung dịch Y, sinh ra tối đa 9,85 gam kết tủa. Giá trị của x và V lần lượt là

Câu 26 :

Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Z và hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với H 2 là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là

Câu 27 :

Cho m gam bột Fe vào 200ml dung dịch chứa hai muối A g N O 3 0,15M và C u N O 3 2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là

Câu 28 :

Đốt cháy hoàn toàn a gam este X đơn chức, mạch hở (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí C O 2 bằng 6/7 thể tích khí O 2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Câu 29 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch C a H C O 3 2

(b) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch N a A l O 2

(c) Sục khí N H 3 tới dư vào dung dịch A l C l 3

(d) Sục khí C O 2 tới dư vào dung dịch N a A l O 2

Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?

Câu 30 :

Hợp chất X có công thức C 8 H 14 O 4 Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

a X + 2 N a O H X 1 + X 2 + H 2 O b X 1 + H 2 S O 4 X 3 + N a 2 S O 4 c n X 3 + n X 4 n i l o n - 6 , 6 + 2 n H 2 O d 2 X 2 + X 3 X 5 + 2 H 2 O

Phân tử khối của X 5

Câu 31 :

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi lại dưới bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Dung dịch I 2

Có màu xanh tím

Y

C u O H 2 trong môi trường kiềm

Có màu tím

Z

Dung dịch A g N O 3 trong môi trường NH3 đun nóng

Kết tủa Ag trắng sáng

T

Nước B r 2

Kết tủa trắng

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

Câu 32 :

Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 40,48 gam E cần vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai muối có tổng khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 16,128 lít khí C O 2 (đktc) và 19,44 gam H 2 O . Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 33 :

Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm một ancol X mạch hở và một axit cacboxylic bất kì thì luôn có số mol H 2 O nhỏ hơn hoặc bằng số mol C O 2 . Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X, cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,25 mol B a O H 2 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 34 :

Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H 2 S O 4 0,5M và N a N O 3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N + 5 Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là

Câu 35 :

Nung 32 gam một muối vô cơ X (chứa oxi) đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp Y và 6,08 gam một hợp chất rắn Z không tan trong nước. Hấp thụ toàn bộ Y vào 400 gam dung dịch KOH 3,36%, thu được dung dịch chứa một muối vô cơ duy nhất có nồng độ 5,69%. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là

Câu 36 :

Cho 0,2 mol hỗn hợp khí Y gồm CO và H 2 (có tỉ khối so với H 2 bằng 4,25) tác dụng với 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, F e C O 3 , F e 2 O 3 sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X 1 và hỗn hợp khí Y 1 . Cho Y 1 hấp thụ vào dung dịch dư, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thoát ra 0,06 mol hỗn hợp khí Y 2 (có tỉ khối so với H 2 bằng 7,5). Hòa tan X 1 bằng lượng dư dung dịch H N O 3 thu được dung dịch Z và 0,62 mol hỗn hợp hai khí trong đó có một khí màu nâu đỏ là sản phẩm khứ duy nhất của N + 5 Nếu cho 20 gam X tác dụng với dung dịch H 2 S O 4 (đặc, nóng, dư) thì thu được 0,225 mol hỗn hợp S O 2 C O 2 Phần trăm khối lượng của F e 2 O 3 trong X là

Câu 37 :

Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36 gam C O 2 Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hoà lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là

Câu 38 :

Cho 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X C x H y O z N 6 và Y C n H m O 6 N t tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 30,73 gam E trong O2, thu được hỗn hợp C O 2 , H 2 O N 2 trong đó tổng khối lượng của C O 2 , H 2 O là 69,31 gam. Giá trị a:b gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 39 :

Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm F e N O 3 2 và Al với 4,64 gam F e C O 3 thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,56 mol K H S O 4 thu được dung dịch Z chỉ chứa 83,41 gam muối sunfat trung hòa và m gam hỗn hợp khí T trong đó có 0,01 mol H 2 Cho dung dịch chứa 0,57 mol NaOH vào Z, sau phản ứng thu được dung dịch E (không chứa muối sắt, muối amoni và bazơ), kết tủa G và khí F. Nung G trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 11,5 gam chất rắn. Giá trị của m là

Câu 40 :

Cacbohiđrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường?