Tổng hợp đề thi thử Hóa Học mức độ cơ bản - nâng cao có đáp án (Đề số 15)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Để khử chua cho đất người ta thường sử dụng

Câu 2 :

Công thức hóa học của sắt (III) nitrat là

Câu 3 :

Kim loại Cu không tan trong dung dịch nào sau đây?

Câu 4 :

Phương trình hóa học nào sau đây viết sai ?

Câu 5 :

Chất không thủy phân trong môi trường axit là

Câu 6 :

Khi hòa tan vào nước, chất làm cho quỳ tím chuyển màu xanh là

Câu 7 :

Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng

Câu 8 :

Khi cho dung dịch anbumin tác dụng với Cu(OH) 2 tạo thành hợp chất có màu

Câu 9 :

Tên gọi của CH 3 COOCH 2 CH 3

Câu 10 :

Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg bằng dung dịch HCl dư thu được V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là

Câu 11 :

Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H 2 . Cho dung dịch AgNO 3 dư vào X , thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Câu 12 :

Kết luận nào sau đây khôn g đúng?

Câu 13 :

Cho dãy các chất: NH 2 CH(CH 3 )COOH, C 6 H 5 OH (phenol), CH 3 COOC 2 H 5 , C 2 H 5 OH, CH 3 NH 3 Cl. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch KOH đun nóng là

Câu 14 :

Cho hỗn hợp X gồm 1 este no, đơn chức Y và 1 ancol đơn chức Z tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,35 mol ancol Z . Khi đun nóng Z với H 2 SO 4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được chất hữu cơ T có tỉ khối hơi so với Z là 1,7. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn X cần dùng 44,24 lít (đktc) khí O 2 . Công thức phân tử của axit tạo ra Y

Câu 15 :

Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na 2 CO 3 0,2M và NaHCO 3 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí CO 2 thu được là

Câu 16 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X , thu được 10,08 lít khí CO 2 (đktc) và 8,1 gam H 2 O. Công thức phân tử của X

Câu 17 :

Dãy gồm các chất đều phản ứng được với Fe(NO 3 ) 2

Câu 18 :

Chất X có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 tác dụng với NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C 2 H 3 O 2 Na. Công thức của X

Câu 19 :

Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 0,1M. Giá trị của m là

Câu 20 :

Có nhiều loại bánh cần tạo độ xốp, vì vậy trong quá trình nhào bột người ta thường cho thêm hóa chất nào trong số các hóa chất sau đây?

Câu 21 :

X là hợp chất hữu cơ chứa nhân thơm có công thức phân tử C 7 H 6 O 3 . Biết X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3. Số công thức cấu tạo phù hợp với X

Câu 22 :

Cho 2,06 gam hỗn hợp X gồm Fe, Al, Zn và Cu tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng, dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối nitrat sinh ra là

Câu 23 :

Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện được?

Câu 24 :

Các dung dịch NaCl, HCl, CH 3 COOH, H 2 SO 4 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH nhỏ nhất là

Câu 25 :

Đốt cháy hoàn toàn 5,16 gam hỗn hợp X gồm các ancol CH 3 OH, C 2 H 5 OH, C 3 H 7 OH, C 4 H 9 OH bằng một lượng khí O 2 (vừa đủ) thu được 12,992 lít hỗn hợp khí và hơi ở đktc. Sục toàn bộ lượng khí và hơi trên vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng dung dịch trong bình giảm m gam. Giá trị của m là

Câu 26 :

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X , Y , Z , T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Chuyển sang màu đỏ

Y

Nước brom

Kết tủa trắng

Z

Dung dịch AgNO 3 /NH 3 , đun nóng

Kết tủa trắng bạc

T

Cu(OH) 2

Dung dịch màu xanh lam

Các dung dịch X , Y , Z , T lần lượt là

Câu 27 :

Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X

Câu 28 :

Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C 2 H 4 O 2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO 3 . Số phản ứng xảy ra là

Câu 29 :

Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO 3 /NH 3 thu được 15 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ là

Câu 30 :

Một mẫu supephotphat đơn khối luợng 15,55 gam, trong đó chứa 35,43% Ca(H 2 PO 4 ) 2 còn lại là CaSO 4 . Độ dinh dưỡng của loại phân bón trên là

Câu 31 :

Điện phân 100 ml CuSO 4 1M (điện cực trơ) với cường độ dòng điện là 5A. Khi thời gian điện phân là 25 phút 44 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch sau điện phân giảm so với khối lượng dung dịch ban đầu là m gam. Giá trị của m là

Câu 32 :

Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit cô cơ loàng, thu được chất hữu cơ X . Cho X phản ứng với khí H 2 (Ni, t°) thu được chất hữu cơ Y . Các chất X , Y lần lượt là

Câu 33 :

Lấy m gam Mg tác dụng với 500ml dung dịch AgNO 3 0,2M và Fe(NO 3 ) 3 2M. Kết thúc phản ứng thu được (m + 4) gam kim loại. Gọi a là tổng các giá trị m thỏa mãn bài toán trên. Giá trị của a là

Câu 34 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp E chứa ancol X , este đơn chức Y và anđehit Z ( X , Y , Z đều no, mạch hở và có cùng số nguyên tử hiđro) có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1 : 2 thu được 24,64 lít CO 2 (đktc) và 21,6 gam nước. Mặt khác, cho 0,6 mol hỗn hợp E trên tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị m là

Câu 35 :

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na 2 O, K, K 2 O, Ba và BaO (oxi chiếm 8,75% về khối lượng) vào H 2 O thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H 2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H 2 SO 4 0,15M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 36 :

Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,2 mol CuSO 4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X . Cho 15 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng, thu được m gam chất rắn. Biết các khi sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là

Câu 37 :

Chia m gam hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được CO 2 , N 2 và 7,02 gam H 2 O. Thủy phân hoàn toàn phần 2 thu được hỗn hợp X gồm Ala, Gly và Val. Cho X vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,6M, thu được dung dịch Y chứa 20,66 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 360 ml dung dịch HCl 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Câu 38 :

Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol HNO 3 và y mol Al(NO 3 ) 3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tỉ lệ b : a có giá trị là

Câu 39 :

Chia 0,15 mol hỗn hợp X gồm một số chất hữu cơ (trong phân tử cùng chứa C, H và O) thành ba phần bằng nhau. Đốt cháy phần một bằng một lượng oxi vừa đủ rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Phần hai tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thu được 8,64 gam Ag. Phần ba tác dụng với một lượng Na vừa đủ thu được 0,448 lít H 2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của 0,15 mol hỗn hợp X

Câu 40 :

Cho 14,19 gam hỗn hợp gồm 3 amino axit (phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH 2 và 1 nhóm COOH) vào dung dịch chứa 0,05 mol axit oxalic, thu được dung dịch X . Thêm tiếp 300ml dung dịch NaOH 1M vào X sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 26,19 gam chất rắn khan Y . Hòa tan Y trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là