Tổng hợp đề thi THPTQG 2019 Hóa học mức độ vận dụng - vận dụng cao (P12)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Phương pháp chung để điều ché các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là
Chất nào sau đây là chất lưỡng tính?
Nhóm nào sau đây gồm các ion gây ô nhiễm nguồn nước?
Isoamyl axetat có mùi chuối chín, được sử dụng làm dầu chuối. Isoamyl axetat có công thức phân tử là
Chất nào sau đây không bị nhiệt phân hủy là
Hiện tượng sau khi kết thúc phản ứng hóa học khi cho dung dịch HCl dư vào anilin là
Trộn bột kim loại X với bột sắt oxit (gọi là hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng để hàn đường ray tàu hỏa. Kim loại X là
Phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng tạo xỉ trong quá trình luyện quặng thành gang?
Tơ tằm và nilon-6,6 đều
Một loại nước cứng chứa các ion: Ca 2+ , Mg 2+ và HCO 3 - . Hoá chất nào sau đây có thể được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là
Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có phản ứng nào sau đây?
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào được dùng để chế tạo thuốc đau dạ dày do dư thừa axit?
Để khử hoá hoàn toàn 30 gam hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe 2 O 3 bằng khí H 2 , thu được m gam hỗn hợp kim loại và 4,5 gam H 2 O. Giá trị của m là
Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X . Cho X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
Cho dãy các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, saccarozơ, anbumin. Số chất phản ứng được với Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường là
Cho 0,1 mol phenyl fomat tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X , cô cạn X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Cho 0,1 mol lysin tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X . Dung dịch X tác dụng vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaCO 3 và CaSO 3 :
Khí Y là
Cho Mg vào dung dịch hỗn hợp FeCl 3 và CuCl 2 , đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 3 cation kim loại và chất rắn Y . Trong Y gồm
Cho sơ đồ chuyển hoá: Triolein X Y Z. Tên gọi của Z là
Cho thanh Fe nguyên chất lần lượt vào các dung dịch sau: HCl, CuSO 4 , FeCl 3 , H 2 SO 4 có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO 4 . Số trường hợp mà Fe chủ yếu bị ăn mòn điện hóa là
Hợp chất mạch hở X , có công thức phân tử C 4 H 8 O 3 . Khi cho X tác dụng với đung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và ancol Z . Ancol Z hòa tan được Cu(OH) 2 ngay ở nhiệt độ thường. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên xủa X là
Cho các phát biểu sau:
(a) Cr 2 O 3 là oxit lưỡng tính, tan dễ dàng trong dung dịch NaOH loãng.
(b) Ion Cr 3+ vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(c) Crom (VI) oxit (CrO 3 ) là chất rắn, màu đỏ thẫm.
(d) Khi cho HCl đặc vào K 2 CrO 4 đun nóng thì dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam.
Số phát biểu đúng là
Khi thủy phân không hoàn toàn pentapeptit X (Gly-Ala-Val-Ala-Gly) thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm chứa có chứa gốc axyl của glyxin mà dung dịch của nó cho phản ứng màu biure là
Nung nóng 30,52 gam hỗn hợp gồm Ba(HCO 3 ) 2 và NaHCO 3 đến khi khối lượng không đổi thu được 18,84 gam rắn X và hỗn hợp Y chứa khí và hơi. Cho X vào lượng nước dư, thu được dung dịch Z . Hấp thụ 1/2 hỗn hợp Y vào dung dịch Z , thu được dung dịch T chứa m gam chất tan. Giá trị của m là
Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X . Để trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
Cho các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
C 7 H 18 O 2 N 2 (X) + NaOH X 1 + X 2 + H 2 O X 1 + 2HCl X 3 + NaCl
X 4 + HCl X 3
X 4 tơ nilon-6 + H 2 O
Phát biểu nào sau đây đúng
Có các phát biểu sau:
(1) Kim loại Cu khử được ion Fe 2+ trong dung dịch.
(2) Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương, làm phấn viết bảng,….
(3) Khi cho CrO 3 tác dụng với nước tạo thành dung dịch chứa hai axit.
(4) Al(OH) 3 vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với dung dịch HCl.
(5) Để dây thép ngoài không khí ẩm, sau một thời gian thấy dây thép bị ăn mòn điện hoá.
Số phát biểu đúng là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí Cl 2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(b) Hấp thụ hết 2 mol CO 2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH.
(c) Cho Mg vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 dư.
(d) Cho hỗn hợp Fe 2 O 3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) vào dung dịch HCl dư.
(e) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ.
(f) Cho dung dịch chứa a mol NaHSO 4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO 3 .
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được hai muối là
Nhiệt phân metan trong lò hồ quang điện ở 1500°C thu được hỗn hợp X gồm metan, axetilen và hidro. Tỉ khối của X so với H 2 bằng 5. Dẫn 1,792 lít X (ở đktc) vào dung dịch brom dư, khối lượng brom tối đa tham gia phản ứng là
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa a mol NaHCO 3 và b mol Na 2 CO 3 . Số mol khí CO 2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ của a : b bằng
Cho các phát biểu sau:
(1) Sự kết tủa của protein bằng nhiệt được gọi là sự đông tụ.
(2) Sợi bông và tơ tằm có thể phân biệt bằng cách đốt chúng.
(3) Dùng dung dịch HCl có thể tách riêng benzen ra khỏi hỗn hợp gồm benzen và anilin.
(4) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao.
(5) Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng dung dịch AgNO 3 trong NH 3 đun nóng.
(6) Gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ do trong gạo nếp chứa nhiều amilopectin hơn.
Số nhận xét đúng là
Điện phân dung dịch X gồm FeCl 2 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) với điện cực trơ màng ngăn xốp thu được dung dịch Y chứa hai chất tan, biết khối lượng dung dịch X lớn hơn khối lượng dịch Y là 4,54 gam. Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,54 gam Al. Mặt khác dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 thu được m gam kết tủa. Biết các phàn ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là
Hai este X , Y có cùng công thức phân tử C 8 H 8 O 2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là
Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH) 2 0,5M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X . Cho dung dịch X vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Al 2 (SO 4 ) 3 0,5M và HCl 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được 31,1 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là
Ba chất hữu cơ X , Y và Z mạch hở, có công thức phân tử C 4 H 9 O 2 N.
- X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm khí.
- Y có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng.
- Z tác dụng với dung dịch NaOH, thu được hai chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon.
Chất X , Y và Z tương ứng là
Cho 3 thí nghiệm sau:
(1) Cho từ từ dung dịch AgNO 3 đến dư vào dung dịch Fe(NO 3 ) 2 .
(2) Cho bột sắt từ từ đến dư vào dung dịch FeCl 3 .
(3) Cho từ từ dung dịch AgNO 3 đến dư vào dung dịch FeCl 3 .
Trong mỗi thí nghiệm, số mol ion Fe 3+ biến đổi tương ứng với đồ thị nào sau đây
Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol hợp chất hữu cơ X (C, H, O, N) bằng lượng vừa đủ 0,0875 mol O 2 . Sục toàn bộ sản phẩm cháy thu được vào nước vôi trong dư, thấy có 7 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,39 gam, đồng thời có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Cho 4,46 gam X tác dụng vừa đủ với 60 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y chứa m gam 3 chất tan gồm một muối của axit hữu cơ đơn chức và hai muối của hai amino axit (đều chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH 2 , phân tử khối hơn kém nhau 14 đvC). Giá trị của m là
Cho hỗn hợp X gồm Fe x O y , Fe, MgO, Mg. Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HNO 3 dư thu được 6,72 lít hỗn hợp khí N 2 O và NO (dktc) có tỉ khối so với H 2 là 15,933 và dung dịch Y . Cô cạn dung dịch Y thu được 129,4 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng dư thu được 15,68 lít khí SO 2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z . Cô cạn dung dịch Z thu được 104 gam muối khan. Giá trị gần nhất của m là
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X , thu được 8,36 gam CO 2 , Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hoà lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y . Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là