Tổng hợp đề thi minh họa Hóa Hoc chuẩn cấu trúc Bộ giáo dục có đáp án (đề số 12)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Số oxi hóa của crom trong hợp chất CrO 3 là
Một trong những chất liệu làm nên vẻ đẹp kì ảo của tranh sơn mài là những mảnh vàng lấp lánh cực mỏng. Người ta đã ứng dụng tính chất vật lí gì của vàng khi làm tranh sơn mài
Nguyên tắc sản xuất gang là
Phương trình hóa học nào sau đây là đúng?
Loại than có khả năng hấp phụ mạnh, được dùng nhiều trong mặt nạ phòng độc, trong công nghiệp hoá chất và trong y học gọi là
Cho axit cacboxylic tác dụng với propan-2-ol có xúc tác H 2 SO 4 đặc, đun nóng tạo ra este X có công thức phân tử C 5 H 10 O 2 . Tên gọi của X là
Chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
Polime nào sau đây khi đốt cháy không sinh ra N 2
Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
Để có hiệu quả kinh tế cao và ít ảnh hưởng đến môi trường, hiện nay người ta sản xuất poli(vinyl clorua) theo sơ đồ sau
Phản ứng (1), (2), (3) trong sơ đồ trên lần lượt là phản ứng
Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 20 ml dung dịch HCl 1,5M vào 100 ml dung dịch chứa Na 2 CO 3 0,1M và NaHCO 3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO 2 là
Trường hợp nào dưới đây, kim loại không bị ăn mòn điện hóa?
Dãy các ion nào sau đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch
Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng?
Thực hiện thí nghiệm điều chế khí X, khí X được thu vào ống nghiệm theo hình vẽ sau:
Thí nghiệm đó là:
Để điều chế 1 lít dung dịch ancol etylic cần dùng m gam glucozơ (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml). Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của m là
Khi tiến hành sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al 2 O 3 người ta tiến hành hòa tan oxit này trong criolit nóng chảy. Phát biểu nào sau đây không đúng với mục đích sử dụng criolit?
X, Y, Z là ba hợp chất hữu cơ cùng có công thức phân tử là C3H7O2N và có các đặc điểm sau:
X tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối.
Y tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng, thu được một ancol.
Z tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng, thu được một khí nhẹ hơn không khí.
X, Y, Z lần lượt là
Nhận định nào sau đây là không đúng ?
Hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,7 gam Al. Dung dịch Y là AgNO 3 2M. Cho X vào 400 ml dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Các nhận xét sau:
(a) Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua.
(b) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng photpho.
(c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H 2 PO 4 ) 2 .CaSO 4 .
(d) Người ta dùng loại phân bón chứa nguyên tố kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây.
(e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K 2 CO 3 .
(f) Amophot là một loại phân bón phức hợp.
Số nhận xét sai là
Trong các chất sau: eten, axetilen, benzen, toluen, axetanđehit, phenol, axit acrylic, vinylaxetilen, isopren. Có bao nhiêu hiđrocacbon có thể làm mất màu dung dịch brom
Cho 0,01 mol α - amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 0,1M hay 100 ml dung dịch HCl 0,1M. Nếu cho 0,03 mol X tác dụng với 40 gam dung dịch NaOH 7,05% cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 6,15 gam chất rắn. Công thức của X là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Fe 2 O 3 vào dung dịch HNO 3 loãng dư.
(2) Cho Fe(OH) 3 vào dung dịch HCl loãng dư.
(3) Cho bột sắt đến dư vào dung dịch HNO 3 loãng.
(4) Sục khí Cl 2 vào dung dịch FeCl 2 .
(5) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO 3 .
(6) Đốt bột sắt dư trong hơi brom.
(7) Đốt cháy hỗn hợp bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí.
Số thí nghiệm thu được muối Fe(III) là
Cho các phát biểu sau:
(a) Thuỷ phân hoàn toàn một este no trong môi trường kiềm luôn thu được muối và ancol.
(b) Dung dịch saccarozơ không tác dụng với Cu(OH) 2 cho dung dịch phức màu xanh lam.
(c) Tinh bột và xenlulozơ thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm cuối cùng là glucozơ.
(d) Để phân biệt anilin và ancol etylic ta có thể dùng dung dịch NaOH hoặc HCl.
(e) Các peptit đều dễ bị thuỷ phân trong môi trường axit hoặc kiềm hoặc có mặt của men thích hợp.
(f) C 6 H 5 CH 2 NH 2 còn có tên gọi là benzylmetanamin.
Số phát biểu đúng là
Hòa tan hoàn toàn 15,74 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước dư thu được dung dịch chứa 26,04 gam chất tan và 9,632 lít khí H 2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần dùng 1,61 mol O 2 , thu được 1,14 mol CO 2 và 1,06 mol H 2 O. Cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
c xúc tác thích hợp):
X + 2NaOH → X 1 + X 2 + H 2 O
X 2 + CuO → X 3 + Cu + H 2 O
X 3 + 4AgNO 3 + 6NH 3 + H 2 O → (NH 4 ) 2 CO 3 + 4Ag + NH 4 NO 3
X 1 + 2NaOH → X 4 + 2Na 2 CO 3
2X 4 → X 5 + 3H 2
Phát biểu nào sau đây là sai
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đun nóng nước cứng tạm thời.
(2) Điện phân dung dịch CuSO4, điện cực trơ.
(3) Cho bột Al vào dung dịch H 2 SO 4 loãng, nguội.
(4) Ngâm mẩu Ba vào dung dịch AgNO 3 .
(5) Cho bột lưu huỳnh vào CrO 3 .
(6) Cho bột Cu vào dung dịch KNO 3 và NaHSO 4 .
Số thí nghiệm tạo ra chất khí là
Hỗn hợp X gồm vinylaxetilen và hiđro có tỷ khối hơi so với H 2 là 16. Đun nóng hỗn hợp X một thời gian thu được 1,792 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc). Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 25,6 gam Br 2 . Thể tích không khí (chứa 20% O 2 và 80% N 2 về thể tích, ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
Dung dịch X gồm NaOH xM và Ca(OH) 2 yM. Dung dịch Y gồm NaOH yM và Ca(OH) 2 xM.
➢ Hấp thụ 3,136 lít khí CO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X thu được 4 gam kết tủa
➢ Hấp thụ 3,136 lít khí CO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Y thu được 7 gam kết tủa
Giá trị x : y gần nhất với
Tiến hành thí nghiệm với anilin theo các bước sau đây:
➢ Bước 1: Lấy hai ống nghiệm. Nhỏ 3 ml nước vào ống nghiệm thứ nhất; 3 ml dung dịch HCl 10% vào ống nghiệm thứ hai.
➢ Bước 2: Nhỏ tiếp 1 ml anilin vào cả 2 ống nghiệm.
➢ Bước 3: Thêm tiếp vài giọt nước brom vào ống nghiệm thứ nhất; 3 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm thứ hai.
Phát biểu nào sau đây đúng
Có 4 dung dịch: X (Na 2 SO 4 1M và H 2 SO 4 1M); Y (Na 2 SO 4 1M và Al 2 (SO 4 ) 3 1M); Z (Na 2 SO 4 1M và AlCl 3 1M); T (H 2 SO 4 1M và AlCl 3 1M) được kí hiệu ngẫu nhiên là (a), (b), (c), (d). Tiến hành các thí nghiệm sau:
➢ Thí nghiệm 1: Cho 2V ml dung dịch Ba(OH) 2 1M vào V ml dung dịch (a), thu được n 1 mol kết tủa.
➢ Thí nghiệm 2: Cho 2V ml dung dịch Ba(OH) 2 1M vào V ml dung dịch (b), thu được n 2 mol kết tủa.
➢ Thí nghiệm 3: Cho 2V ml dung dịch Ba(OH) 2 1M vào V ml dung dịch (c), thu được n 3 mol kết tủa.
➢ Thí nghiệm 4: Cho 2V ml dung dịch Ba(OH) 2 1M vào V ml dung dịch (d), thu được n 4 mol kết tủa.
Biết rằng n 1 < n 2 < n 3 < n 4 .
Dung dịch (b) ứng với dung dịch nào sau đây
Dung dịch X gồm Ba(OH) 2 và Ba(AlO 2 ) 2 . Nhỏ từ từ dung dịch H 2 SO 4 1M vào dung dịch X thu được kết tủa được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:
Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây
Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O 2 , thu được 0,93 mol CO 2 và 0,8 mol H 2 O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X là
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO 4 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau một thời gian t giây, thấy khối lượng dung dịch giảm 16,85 gam. Nhúng thanh Mg vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 3,584 lít khí H 2 (đktc); đồng thời khối lượng thanh Mg giảm 1,44 gam. Có các phát biểu:
(a) Giá trị của m là 33,91 gam
(b) Nếu thời gian điện phân là 9264 giây, nước bắt đầu điện phân ở cả hai cực
(c) Nếu thời gian điện phân là 10036 giây, khối lượng catot tăng 16,64 gam
(d) Nếu thời gian điện phân là 9843 giây, tổng số mol khí thoát ra ở hai điện cực là 0,1475 mol
Số phát biểu đúng là
Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ có công thức phân tử lần lượt là C 4 H 11 NO 2 và C 6 H 16 N 2 O 4 . Đun nóng 46,5 gam E trong 300 ml dung dịch NaOH 2M (dùng dư 20% so với lượng phản ứng), sau phản ứng thu được dung dịch F và hỗn hợp chứa ba khí (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch F thu được m gam rắn khan (trong đó chứa hai muối đều có số nguyên tử cacbon không nhỏ hơn 3). Giá trị của m có thể là
Hòa tan hết 0,3 mol hỗn hợp X gồm Al, Zn, Al(NO 3 ) 3 , ZnCO 3 trong dung dịch chứa 0,36 mol H 2 SO 4 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO 2 , N 2 O, H 2 . Tỉ khối của Z so với He bằng 8,2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 48,4 gam. Phần trăm khối lượng của Al đơn chất trong hỗn hợp X là
Cho hỗn hợp E gồm tripeptit X có dạng Gly-M-M (được tạo nên từ các α-amino axit thuộc cùng dãy đồng đẳng), amin Y và este no, hai chức Z (X, Y, Z đều mạch hở, X và Z cùng số nguyên tử cacbon). Đun m gam E với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch, thu được phần rắn chỉ chứa ba muối và 0,04 mol hỗn hợp hơi T gồm ba chất hữu cơ có tỉ khối so với H 2 bằng 24,75. Đốt cháy toàn bộ muối cần 10,96 gam O 2 , thu được N 2 ; 5,83 gam Na 2 CO 3 và 15,2 gam hỗn hợp CO 2 và H 2 O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là