Tổng hợp đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 9)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho các chất: HCl, H 2 O, HNO 3 , HF, KNO 3 , CH 3 COOH, H 2 S, Ba(OH) 2 . Số chất điện li yếu là
Trong phản ứng P + HNO 3 → H 3 PO 4 + NO 2 + H 2 O, hệ số cân bằng của HNO 3 là
Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất bị nóng lên, chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?
Cho dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl 2 , Ca(NO 3 ) 2 , NaOH, Na 2 CO 3 , KHSO 4 , Na 2 SO 4 , Ca(OH) 2 , H 2 SO 4 , HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:
Một dung dịch có [H + ] = 1,5.10 -4 M. Môi trường của dung dịch là
Các ankan không tham gia loại phản ứng nào?
Chất X có công thức: CH 3 -CH(CH 3 )-CH=CH 2 . Tên thay thế của X là
Các đồng phân ứng với công thức phân tử C 8 H 10 O (đều là dẫn xuất của benzen) có tính chất: tách nước thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime, không tác dụng được với NaOH. Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C 8 H 10 O, thỏa mãn tính chất trên là:
Cho CH 3 CHO phản ứng với H 2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được
Cho các hợp chất hữu cơ: C 2 H 2 ; C 2 H 4 ; CH 2 O; CH 2 O 2 (mạch hở); C 3 H 4 O 2 (mạch hở, đơn chức). Biết C 3 H 4 O 2 không làm chuyển màu quì tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 tạo ra kết tủa là:
Nhiệt phân hoàn toàn 16,16g KNO 3 , thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
Hòa tan hoàn toàn 12,05 gam hỗn hợp X gồm CuO, ZnO, Fe 2 O 3 bằng 171,5 gam dung dịch H 2 SO 4 20% thì phản ứng vừa đủ. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là
Cho 1,3g ankin X (chất khí ở điều kiện thường) tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 tạo 12g kết tủa vàng nhạt. Vậy CTPT của X là:
Cho 0,125 mol anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thu được 27 gam Ag. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 0,25 mol X cần vừa đủ 0,5 mol H 2 . Dãy đồng đẳng của X có công thức chung là:
Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là:
So với các axit và ancol có cùng phân tử khối hoặc cùng số cacbon thì este có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước
Cho các este: benzyl fomat (1); vinyl axetat (2); tripanmitin (3); metyl acrylat (4); phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Cho các chất : CH 3 NH 2 , C 2 H 5 NH 2 , CH 3 CH 2 CH 2 NH 2 . Theo chiều tăng dần phân tử khối, nhận xét nào sau đây đúng:
Chất có công thức phân tử C 2 H 5 O 2 N có bao nhiêu đồng phân amino axit ?
Cho các tơ sau: tơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6; tơ enang hay tơ nilon-7, tơ lapsan hay poli(etylen-terephtalat). Số tơ thuộc loại tơ poliamit là:
Thủy phân một đoạn peptit được tạo ra từ các amino axit A, B, C, D, E có cấu tạo ABCDE thì thu được tối đa bao nhiêu hợp chất có chứa liên kết peptit?
Câu nào đúng trong các câu sau: Trong ăn mòn điện hóa học, xảy ra
Khi nói về kim loại kiềm thổ, phát biểu nào sau đây là sai ?
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
Hiện tượng nào dưới đây được mô tả không đúng?
Hợp chất nào sau đây của Fe vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa?
So sánh nào dưới đây không đúng?
Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO 3 /NH 3 (dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol metyl amin, sinh ra V lít khí N 2 (đktc). Giá trị của V là
Ở một loại polietilen có phân tử khối là 420000. Hệ số trùng hợp của loại polietilen đó là
Hai este X và Y có cùng công thức phân tử C 8 H 8 O 2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là
Cho 7,8g kim loại crom phản ứng vừa đủ với V lít khí Cl 2 . Giá trị của V (đktc) là
Thổi V ml CO 2 (đktc) vào 300 ml dung dịch Ca(OH) 2 0,02M thì được 0,2 gam kết tủa. Giá trị của V là
Để 4,2 gam sắt trong không khí một thời gian thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit của nó. Hòa tan hết X bằng dung dịch HNO 3 , thấy sinh ra 0,448 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Vậy khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là
Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn bằng dung dịch HNO 3 . Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Tính số mol HNO 3 đã tham gia phản ứng
Đốt cháy 16,64 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong khí O 2 , thu được 23,68 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 24 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dungd ịch AgNO 3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Cu(NO 3 ) 2 (trong đó số mol Cu bằng số mol CuO) vào 350 ml dung dịch H 2 SO 4 2M (loãng), thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất và có khí NO thoát ra. Phần trăm khối lượng Cu trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Một dung dịch X có chứa các ion: x mol H + , y mol Al 3+ , z mol SO 4 2- và 0,1 mol Cl - . Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, kết tủa thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Cho 300 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,9M tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Khối lượng kết tủa Y là