Tổng hợp đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 4)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Dãy chất nào sau đây trong nước đều là chất điện li yếu?
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H 2 SO 4 đặc
(2) Sục khí CO 2 vào dung dịch Ca(OH) 2 dư.
(3) Cho dung dịch KHSO 4 vào dung dịch NaHCO 3 .
(4) Cho PbS vào dung dịch HCl loãng.
(5) Cho Na 2 SO 3 vào dung dịch H 2 SO 4 dư, đun nóng.
Số thí nghiệm sinh ra chất khí là:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Khi cho isopentan tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1 : 1, sản phẩm chính thu được là
Cho các chất sau: CH 2 =CH-CH 2 -CH 2 -CH=CH 2 , CH 2 =CH-CH=CH-CH 2 -CH 3 , CH 3 -C(CH 3 )=CH-CH 3 , CH 2 =CH-CH 2 -CH=CH 2 . Số chất có đồng phân hình học là
Số liên kết σ (xich ma) có trong mỗi phân tử: etilen; axetilen; buta-1,3-đien lần lượt là
Kết luận nào sau đây là đúng?
Cho các chất sau: CH 3 -CH 2 -CHO (1), CH 2 =CH-CHO (2), (CH 3 ) 2 CH-CHO (3), CH 2 =CH-CH 2 -OH (4). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H 2 (Ni, t o ) cùng tạo ra một sản phẩm là
Số đồng phân este ứng với CTPT C 4 H 8 O 2 là
Lipit là các este phức tạp bao gồm chất béo, steroit, photpholipit và
Cho biết chất nào sau đây thuộc monosaccarit?
Cho dãy các chất: C 6 H 5 NH 2 (1), C 2 H 5 NH 2 (2), (C 6 H 5 ) 2 NH (3), (C 2 H 5 ) 2 NH (4), NH 3 (5). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là
Phát biểu nào dưới đây về amino axit là không đúng?
Công thức phân tử tổng quát của các amino axit no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm chức amino và hai nhóm chức cacboxyl là:
X là NH 2 -CH 2 -CO-NH-CH(CH 3 )-CO-NH-CH(C 6 H 5 )-CO-NH-CH 2 -CH 2 -COOH. Số liên kết peptit có trong một phân tử X là:
Cho các polime sau: tơ nilon–6,6; poli(vinyl clorua); thủy tinh plexiglas; teflon; nhựa novolac; tơ visco; tơ nitron, cao su buna. Trong đó số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là:
Cho các phát biểu sau:
(1) Kim loại kiềm là kim loại có tính khử mạnh nhất trong tất cả các kim loại thuộc cùng 1 chu kì.
(2) Các kim loại kiềm đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành kiềm và giải phóng H 2 .
(3) NaHCO 3 và NaHSO 4 đều có tính lưỡng tính.
(4) Các muối hiđrocacbonat của kim loại kiềm đều kém bền bởi nhiệt.
(5) Cho CO 2 đến dư vào dung dịch NaOH thu được muối Na 2 CO 3 .
Số nhận định đúng là:
Phản ứng nào sau đây đồng thời giải thích sự hình thành thạch nhũ trong hang động và sự xâm thực của nước mưa với đá vôi?
Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl 3 . Hiện tượng xảy ra là
Nhôm hiđroxit thu được từ cách làm nào sau đây?
Một loại hợp chất của sắt trong đó có nguyên tố C (0,01% – 2%) và một lượng rất ít các nguyên tố Si, Mn, S, P. Hợp kim đó là:
Quặng hematit có thành phần chính là:
So sánh nào dưới đây không đúng?
Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M thu được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là:
Cho 2,06g hỗn hợp gồm Fe, Al và Cu tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng, dư, thu được 0,896 lít NO duy nhất (đktc). Khối lượng muối nitrat sinh ra là:
Cho 0,448 lít khí CO 2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH) 2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH) 2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH) 2 ban đầu. Công thức phân tử của X là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 3,808 lít khí CO 2 (đktc) và 5,4 gam H 2 O. Giá trị của m là:
Trung hòa 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là:
Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng chất béo bằng 400ml dung dịch NaOH thu được 18,4g glixerol. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là:
Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO 2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được 400g kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng dung dịch ban đầu là 259,2g. Giá trị của m là
Khi cho 11,95g hỗn hợp alanin và glyxin tác dụng với 80 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Cho 3,45g Na tác dụng hết với 116,7g H 2 O. C% của dung dịch thu được là:
Điện phân dung dịch CuSO 4 với cường độ I = 10A trong thời gian t, ta thấy có 224 ml khí (đktc) thoát ra ở anot. Giả thiết rằng điện cực trơ và hiệu suất điện phân bằng 100%. Thời gian điện phân t là
Cho một lượng hỗn hợp gồm CuO, Fe 2 O 3 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol là 1 : 1. Phần trăm khối lượng CuO và Fe 2 O 3 trong hỗn hợp lần lượt là
Cho 0,1 mol lysin tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
Cho hỗn hợp X gồm C 3 H 7 COOH, C 4 H 8 (NH 2 ) 2 , HO-CH 2 -CH=CH-CH 2 -OH. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp X rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 thấy tạo ra 20 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y lại thấy xuất hiện kết tủa. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn Z, nung Z đến khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn T. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Dung dịch E gồm x mol Ca 2+ , y mol Ba 2+ , z mol HCO 3 - . Cho từ từ dung dịch Ca(OH) 2 nồng độ a mol/lít vào dung dịch E đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì vừa hết V lít dung dịch Ca(OH) 2 . Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V, a, x, y là
Khi cho 200 ml dung dịch X gồm AlCl 3 a mol/l và NaCl b mol/l (a : b = 4 : 3) tác dụng với 325 ml dung dịch KOH 2M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 11,7 gam kết tủ A. Nếu cho 80 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thì thu được kết tủa có khối lượng là