Tổng hợp đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 12)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Đối với dung dịch axit yếu CH 3 COOH 0,1M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
Cho dung dịch chứa các ion sau: Na + , Ca 2+ , Mg 2+ , Ba 2+ , H + , Cl - . Muốn loại được nhiều cation ra khỏi dung dịch, có thể cho tác dụng với dung dịch
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 .
(2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO 2 .
(3) Sục khí H 2 S vào dung dịch FeCl 2 .
(4) Sục khí NH 3 tới dư vào dung dịch AlCl 3 .
(5) Sục khí CO 2 tới dư vào dung dịch NaAlO 2 (hoặc Na[Al(OH) 4 ]).
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
Khi nhiệt phân, dãy muối nào sau đây đều cho sản phẩm là kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi?
Kim cương và than chì là hai dạng thù hình của cacbon vì
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Công thức tổng quát của mọi hiđrocacbon là C n H 2n+2-2k . Giá trị của hằng số k cho biết:
Tên gọi của anken (sản phẩm chính) thu được khi đun nóng ancol có công thức (CH 3 ) 2 CHCH(OH)CH 3 với dung dịch H 2 SO 4 đặc là:
Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C 2 H 4 O 2 . Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hòa tan được CaCO 3 . Công thức của X, Y lần lượt là:
Đun nóng este: CH 2 =CHCOOCH 3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
Để biến một số dầu thành mỡ rắn, hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình:
Cho các chất: glucozơ, saccarozơ, tinh bột, metyl fomat, xenlulozơ, fructozơ. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit tạo sản phẩm tác dụng với Cu(OH) 2 và tráng bạc là
Tính bazơ của anilin yếu hơn NH 3 thể hiện ở phản ứng nào?
Amino axit nào sau đây có hai nhóm amino:
Có 5 ống nghiệm, mỗi ống chứa một trong các dung dịch sau: glixerol, glucozơ, lòng trắng trứng, natri hiđroxit, axit axetic. Để phân biệt 5 dung dịch này có thể dùng một loại thuốc thử là:
Câu nào sau đây không đúng?
Trong các loại tơ sau: tơ visco, tơ xenlulozơ axetat, tơ nitron, tơ lapsan, tơ nilon-6,6. Số tơ được điều chế bằng phương pháp trùng ngưng là:
Khi cho kim loại R vào dung dịch CuSO 4 dư thu được chất rắn X. X tan hoàn toàn trong dung dịch HCl. X là:
Hiđroxit nào sau đây có tính lưỡng tính?
Trong công nghiệp, Al được sản xuất từ quặng boxit
Trường hợp nào sau đây khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được kết tủa?
Nguyên liệu dùng trong luyện gang bao gồm
Có hiện tượng gì xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch KMnO 4 vào ống nghiệm có chứa dung dịch hỗn hợp
(FeSO 4 + H 2 SO 4 loãng) và lắc nhẹ?
Ion Cr 2 O 7 2- không tồn tại trong môi trường nào sau đây?
Trộn 150 ml dung dịch HCl 1M với 100 ml dung dịch gồm Ba(OH) 2 0,4M và NaOH 0,6M. Nhúng giấy quì tím vào dung dịch sau phản ứng có hiện tượng:
Cho V lít CO 2 (đktc) hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong thu được 30 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng dung dịch X giảm 8 gam so với dung dịch Ca(OH) 2 ban đầu. Giá trị của V là
Cho 3 kim loại Al, Fe và Cu vào 2 lít dung dịch HNO 3 phản ứng vừa đủ thu được 1,792 lít khí X (đktc) gồm N 2 và NO 2 có tỉ khối hơi so với He bằng 9,25. Nồng độ mol/lít của HNO 3 trong dung dịch ban đầu là
Đốt cháy hết 2,295g 2 đồng đẳng của benzen X, Y thu được H 2 O và 7,59g CO 2 . Công thức phân tử của X và Y lần lượt là:
Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H 2 SO 4 làm xúc tác) thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05M. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là (cho thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
Hỗn hợp G gồm hai anđehit X và Y, trong đó M X < M Y < 1,6M X . Đốt cháy hỗn hợp G thu được CO 2 và H 2 O có số mol bằng nhau. Cho 0,10 mol hỗn hợp G vào dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thu được 0,25 mol Ag. Tổng số các nguyên tử trong một phân tử Y là:
Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng chất béo bằng 400ml dung dịch NaOH thu được 18,4g glixerol. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là:
Cho 2,5g hỗn hợp X gồm anilin, metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất toàn bộ quá trình là 75%. Hấp thụ toàn bộ lượng khí CO 2 sinh ra trong quá trình trên vào dung dịch nước vôi trong, thu được 30g kết tủa và dung dịch X. Biết dungdịch X có khối lượng giảm 12,4g so với dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
Cho m gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc) và 2g kim loại không tan. Giá trị của m là
Cho hỗn hợp X (gồm Na và Mg) lấy dư vào 100 gam dung dịch H 2 SO 4 20% thì thể tích khí H 2 (đktc) thoát ra là
Hỗn hợp X gồm 7,5g H 2 NCH 2 COOH và 4,4g CH 3 COOC 2 H 5 . Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Cho dung dịch Ba(OH) 2 đến dư vào 100 ml dung dịch X có chứa các ion: NH 4 + , SO 4 2- , NO 3 - thì có 23,3 gam một kết tủa được tạo thành và đun nóng thì có 6,72 lít (đktc) một chất khí bay ra. Nồng độ mol/lít của (NH 4 ) 2 SO 4 và NH 4 NO 3 trong dung dịch X là bao nhiêu?
Đốt cháy hoàn toàn 3,6g Mg trong hỗn hợp khí clo và oxi thu được 11,5g hỗn hợp chất rắn X gồm muối clorua và oxit. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 dư thu được m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm valin và Gly-Ala. Cho a mol X vào 100 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 275 ml dung dịch gồm NaOH 1M đun nóng, thuđược dung dịch chứa 26,675g muối. Giá trị của a là
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng Mg vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol muối Cu(NO 3 ) 2 và b mol HCl khi nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch hỗn hợp X được biểu diễn như hình vẽ dưới đây:
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lấy thanh Mg ra, thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Tỉ lệ a : b là