Tổng hợp đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 10)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Dãy gồm các chất có thể cùng tồn tại trong 1 dung dịch là:
Đối với dung dịch axit mạnh HNO 3 0,1M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
Khí nitơ có thể được tạo thành trong phản ứng hóa học nào sau đây?
Để đề phòng nhiễm độc CO, người ta sử dụng mặt nạ phòng độc có chứa những hóa chất là
Nhận xét nào sau đây là sai ?
Anken A (C 4 H 8 ), có đồng phân cis – trans. Vậy A là:
Cho các hợp chất sau:
(a) HOCH 2 -CH 2 OH.
(b) HOCH 2 -CH 2 -CH 2 OH.
(c) HOCH 2 -CH(OH)-CH 2 OH.
(d) CH 3 -CH(OH)-CH 2 OH.
(e) CH 3 -CH 2 OH.
(f) CH 3 -O-CH 2 CH 3.
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH) 2 là
Ở điều kiện thích hợp: chất X phản ứng với chất Y tạo ra anđehit axetic; chất X phản ứng với chất Z tạo ra ancol etylic. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với nước brom?
E là este có CTPT C 8 H 8 O 2 , không tráng bạc được điều chế từ axit và ancol tương ứng. CTCT của E là
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Cho dãy các chất sau: saccarozơ, glucozơ, xenlulozơ, fructozơ. Số chất tham gia phản ứng tráng gương là
Sắp xếp các hợp chất sau: metylamin (I), đimeylamin (II), NH 3 (III), anilin (IV) theo trình tự tính bazơ giảm dần
Công thức cấu tạo của glyxin là
Có một số hợp chất sau: (1) etilen, (2) vinyl clorua, (3) axit ađipic, (4) phenol, (5) acrilonitrin, (6) buta-1,3-đien. Những chất nào có thể tham gia phản ứng trùng hợp
Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
Cho các chất: etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, phenyl axetat. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Dung dịch nào sau đây khi lấy dư không thể hòa tan hết X?
Cặp chất không xảy ra phản ứng là?
Dẫn từ từ CO 2 đến dư vào bình đựng nước vôi trong, hiện tượng quan sát được là:
Chất phản ứng được với dung dịch NaOH là:
Cho sơ đồ phản ứng: Fe FeCl 2 FeCl 3 FeCl 2 . Các chất A, B, C lần lượt là
Có hiện tượng gì xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào cốc đựng dung dịch K 2 Cr 2 O 7 ?
Có các kim loại Cu, Ag, Fe và các dung dịch muối Cu(NO 3 ) 2 , AgNO 3 , Fe(NO 3 ) 3 . Kim loại nào tác dụng được với cả 3 dung dịch muối?
Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H 2 SO 4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH) 2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là
Cho V lít khí CO 2 (đktc) vào 1,5 lít dung dịch Ba(OH) 2 0,1M được 19,7g kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là:
Hòa tan hoàn toàn 8,862g hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO 3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm 2 khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18g. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra.Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là:
Đốt cháy V lít (đktc) một ankin A thu được 21,6g H 2 O. Nếu cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong lấy dư, thì khối lượng bình tăng 100,8g. V có giá trị là:
Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được a gam CO 2 . Giá trị của a là:
Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của axit hữu cơ. Giá trị của m là:
X là α-amino axit trong phân tử có một nhóm –NH 2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7g X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65g muối. Công thức của X là
Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin. X là
Lấy 7,8g kali tác dụng hoàn toàn với nước thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
Cho 100 ml dung dịch glucoz ơ nồng độ aM phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong dung dịch NH 3 , thu được 4,32g Ag. Giá trị của a là AgNO 3 trong dung dịch NH 3 , thu được 4,32g Ag. Giá trị của a là
Cho 17,6g hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư). Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Cho 18,536g hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg tác dụng với oxi dư thu được 28,168g hỗn hợp 3 oxit. Nếu cho 18,536g hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HNO 3 dư thu được dung dịch Y và sản phẩm khử duy nhất là khí NO. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Điện phân 100 ml dung dịch AgNO 3 0,1M và NaNO 3 0,1M cho đến khi khí bắt đầu thoát ra ở catot thì ngừng điện phân. Khối lượng kim loại bám trên catot và thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot là
Hỗn hợp X chứa chất A (C 5 H 16 O 3 N 2 ) và chất B (C 4 H 12 O 4 N 2 ) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (M D < M E ) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H 2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là
Cho 86,3g hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al 2 O 3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít H 2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa Giá trị của m là
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
X + O 2 Y
Z + H 2 O G
Z + Y T
T + H 2 O Y + G
Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng