Tổng hợp đề ôn thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 1)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Cho các nguyên tố với số hiệu nguyên tử sau: X (Z = 1); Y (Z = 7); E (Z = 12); T (Z = 19). Dãy gồm các nguyên tố kim loại là:

Câu 2 :

Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C 2 H 4 O 2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, N a H C O 3 . Số phản ứng xảy ra là:

Câu 3 :

Phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc kích thích sinh trưởng,… có tác dụng giúp cây phát triển tốt, tăng năng suất cây trồng nhưng lại có tác dụng phụ gây ra những bệnh hiểm nghèo cho con người. Sau khi bón phân hoặc phun thuốc trừ sâu, thuốc kích thích sinh trưởng cho một số loại rau, quả, thời hạn tối thiểu thu hoạch để sử dụng bảo đảm an toàn thường là:

Câu 4 :

Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO 4 . Quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?

Câu 5 :

Cho hỗn hợp các khí N 2 , C l 2 , H C l , S O 2 , C O 2 , H 2 v à O 2 . Sục từ từ qua dung dịch NaOH dư thì thu được hỗn hợp khí bay ra có thành phần là

Câu 6 :

Chất rắn X màu đỏ thẫm tan trong nước thành dung dịch màu vàng. Một số chất như S , P , C , C 2 H 5 O H … bốc cháy khi tiếp xúc với X. Chất X là

Câu 7 :

Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:

(a) Sục khí H 2 S vào dung dịch NaOH;

(b) Cho kim loại Na vào nước;

(c) Sục khí C l 2 vào dung dịch C a ( O H ) 2 ;

(d) Cho NH 4 Cl vào dung dịch NaOH;

(e) Cho bột Zn vào dung dịch H N O 3

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là:

Câu 8 :

Phản ứng C H C H + 2 A g N O 3 + 2 N H 3 A g C C A g + 2 N H 4 N O 3 thuộc loại phản ứng nào sau đây?

Câu 9 :

Công thức chung của axit no, hai chức, mạch hở là

Câu 10 :

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z, E, F

Chất/ Thuốc thử

X

Y

Z

E

F

Dung dịch NaHCO 3

Không sủi bọt khí

Không sủi bọt khí

Sủi bọt khí

Không sủi bọt khí

Không sủi bọt khí

Dung dịch AgNO 3 /NH 3 đun nhẹ

Không có kết tủa

Ag

Ag

Không có kết tủa

Không có kết tủa

Cu(OH) 2 lắc nhẹ

Cu(OH) 2 không tan

Dung dịch xanh lam

Dung dịch xanh lam

Dung dịch xanh lam

Cu(OH) 2 không tan

Nước brom

Không có kết tủa

Không có kết tủa

Không có kết tủa

Không có kết tủa

Có kết tủa

Các chất X, Y, Z, E, F lần lượt là:

Câu 11 :

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm như sau:

Hình vẽ mô tả thí nghiệm để chứng minh

Câu 12 :

Ankan X có công thức cấu tạo như sau:

Tên gọi của X là

Câu 13 :

Cho các thí nghiệm sau:

(1) cho etanol tác dụng với Na kim loại.

(2) cho etanol tác dụng với dung dịch HCl bốc khói.

(3) cho glixerol tác dụng với Cu(OH) 2 .

(4) cho etanol tác dụng với C H 3 C O O H c ó H 2 S O 4 đặc xúc tác

Có bao nhiêu thí nghiệm trong đó có phản ứng thế H của nhóm OH ancol?

Câu 14 :

Đ t c h á y h o à n t o à n h a i g l u x i t X v à Y đ u t h u đ ư c s m o l C O 2 n h i u h ơ n s m o l H 2 O . H a i g l u x i t đ ó l à

Câu 15 :

Nhận xét nào sau đây không đúng?

Câu 16 :

Dãy kim loại nào sau đây khi cho mỗi kim loại vào dung dịch F e C l 3 dư đến phản ứng xảy ra hoàn toàn không thu được chất rắn?

Câu 17 :

Có 4 dung dịch: Natri clorua, rượu etylic C 2 H 5 O H , axit axetic C H 3 C O O H , kali sunfat đều có nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau:

Câu 18 :

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là

Câu 19 :

H i n t ư n g x y r a k h i s c t t đ ế n d ư k h í C O 2 v à o d u n g d c h h n h p N a O H v à B a ( O H ) 2 l à

Câu 20 :

Phản ứng hóa học không tạo ra dung dịch có màu là

Câu 21 :

Có các kim loại riêng biệt sau: Na, Mg, Al, Ba. Để phân biệt các kim loại này chỉ được dùng thêm dung dịch hoá chất nào sau đây?

Câu 22 :

Có bao nhiêu đồng phân là este, có chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C 9 H 8 O 2 ?

Câu 23 :

C h o m g a m b t F e v à o 200 m l d u n g d c h h n h p X c h a H 2 S O 4 1 M , F e N O 3 3 0 , 5 M v à C u S O 4 0 , 25 M . K h u y đ u c h o đ ế n k h i c á c p h n n g x y r a h o à n t o à n t h u đ ư c 0 , 75 m g a m c h t r n , k h í N O ( s n p h m k h d u y n h t c a N + 5 ) v à d u n g d c h Y . G i á t r c a m l à 3 ) 3

Câu 24 :

Trong một bình kín chứa 10 lít nitơ và 10 lít hiđro ở nhiệt độ 0 o C và 10 atm. Sau phản ứng tổng hợp N H 3 , lại đưa bình về 0 o C. Biết rằng có 60% hiđro tham gia phản ứng, áp suất trong bình sau phản ứng là

Câu 25 :

Cho 0,05 mol hỗn hợp C O 2 hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H 2 O , 0,12 mol và 0,03 mol N a 2 C O 3 . Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là

Câu 26 :

Hòa tan một lượng ancol X vào nước thu được 6,4 gam dung dịch Y, nồng độ của X trong Y là 71,875%. Cho 6,4 gam dung dịch Y tác dụng với lượng dư Na thu được 2,8 lít H 2 (đktc). Số nguyên tử H có trong công thức phân tử ancol X là

Câu 27 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch C a H C O 3 2 .

(2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch N a A l O 2 h o c N a A l O H 4 .

(3) Sục khí H 2 S vào dung dịch F e C l 2 .

(4) Sục khí N H 3 tới dư vào dung dịch A l C l 3 .

(5) Sục khí C O 2 tới dư vào dung dịch N a A l O 2 h o c N a A l O H 4 .

(6) Sục khí etilen vào dung dịch K M n O 4 .

Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?

Câu 28 :

Đốt cháy hoàn toàn x mol một peptit X mạch hở được tạo thành từ amino axit no Y chỉ chứa một nhóm N H 2 và một nhóm –COOH thì thu được b mol C O 2 và c mol nước. Biết b – c = 3,5x. Số liên kết peptit trong X là

Câu 29 :

Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và A l 2 O 3 vào dung dịch H 2 S O 4 loãng, thu được dung dịch X và 1,008 lít khí H 2 (đktc). Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, số mol kết tủa A l O H 3 (n mol) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V lít) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:

Giá trị của a là

Câu 30 :

Hỗn hợp X gồm a mol Al và b mol Na. Hỗn hợp Y gồm b mol Al và a mol Na. Thực hiện 2 thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Hòa tan hỗn hợp X vào nước dư, thu được 5,376 lít khí H 2 , dung dịch X 1 và m gam chất rắn không tan.

- Thí nghiệm 2: Hòa tan hỗn hợp Y vào nước dư, thu được dung dịch Y 1 trong đó khối lượng NaOH là 1,2 gam. Biết thể tích khí đo ở đktc. Tổng khối lượng Al trong hỗn hợp X và Y là

Câu 31 :

Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal và axit etanoic) cần 3,36 lít O 2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch C a O H 2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 32 :

Hỗn hợp X gồm chất Y C 2 H 10 O 3 N 2 và chất Z C 2 H 7 O 2 N . Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí (đều làm xanh quỳ tím tẩm nước cất). Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m có thể là

Câu 33 :

Cho a gam hỗn hợp A gồm F e 2 O 3 , F e 3 O 4 và Cu vào dung dịch HCl dư, thấy có 0,7 mol axit phản ứng và còn lại 0,35a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp A bằng H 2 dư, thu được 34,4 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 34 :

Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C 4 H 8 O 3 N 2 ), peptit Y (C 7 H x O y N z ) và peptit Z (C 11 H n O m N t ). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,155 mol O 2 , thu được CO 2 , H 2 O, N 2 và 23,32 gam Na 2 CO 3 . Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là

Câu 35 :

phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 28 gam dung dịch KOH 28% . Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 25,68 gam chất lỏng X và chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm C O 2 , H 2 O v à K 2 C O 3 , trong đó tổng khối lượng của C O 2 v à H 2 O là 18,34 gam . Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 13,888 lít khí H 2 (đktc). Giá trị m gần nhất với

Câu 36 :

X là hỗn hợp chứa Fe, Al, Mg. Cho một luồng khí O 2 đi qua 21,4 gam X nung nóng, thu được 26,2 gam hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào bình chứa 400 gam dung dịch H N O 3 (dư 10% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có NO và N 2 thoát ra với tỉ lệ mol 2 : 1. Biết khối lượng dung dịch Z sau phản ứng là 421,8 gam, số mol H N O 3 phản ứng là 1,85 mol. Tổng khối lượng các chất tan có trong bình sau phản ứng gần nhất với

Câu 37 :

Hỗn hợp X gồm Na và Al. Hoà tan m gam hỗn hợp X vào nước dư, thu được V lít H 2 (đktc) và còn a gam chất rắn không tan. Cho a gam chất rắn tác dụng với dung dịch H N O 3 dư, thu được 6,272 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 3,4m gam muối khan. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 2V lít H 2 (đktc). Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây

Câu 38 :

Hỗn hợp P gồm ancol X, axit caboxylic Y (đều no, đơn chức, mạch hở) và este Z tạo ra từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần dùng vừa đủ 0,18 mol O 2 , sinh ra 0,14 mol C O 2 . Cho m gam P trên vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Q. Cô cạn dung dịch Q còn lại 3,68 gam chất rắn khan. Người ta cho thêm bột CaO và 0,48 gam NaOH vào 3,68 gam chất rắn khan trên rồi nung trong bình chân không. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a gam khí. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?