Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải ( Đề số 12)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử?
Phenol không phản ứng với chất nào sau đây?
Hiđrocacbon X ở điều kiện thường là chất khí. Khi oxi hoá hoàn toàn X thì thu được thể tích khí CO 2 và hơi H 2 O là 2 : 1 ở cùng điều kiện. X phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 tạo kết tủa. Số cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là
Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO 4 , ZnCl 2 , FeCl 3 , AgNO 3 . Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Khi chúng ta ăn các thực phẩm có chứa chất béo, tinh bột hoặc protein thì phản ứng hoá học xảy ra đầu tiên của các loại thực phẩm trên trong cơ thể là phản ứng
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ nào sau đây thì sản phẩm thu được khác với các chất còn lại?
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH) 2 có thể tan trong dung dịch glucozơ.
(b) Anilin là một bazơ, dung dịch của nó làm giấy quì tím chuyển thành màu xanh.
(c) Ở nhiệt độ thường, axit acrylic phản ứng được với dung dịch brom.
(d) Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic.
(e) Ở điều kiện thường, etilen phản ứng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 cho kết tủa màu vàng.
Số phát biểu đúng là
Nhúng một đinh sắt sạch vào dung dịch Cu(NO 3 ) 2 . Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, làm khô, thấy khối lượng đinh sắt tăng 1 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là
Thành phần hoá học chính của quặng boxit là
Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
Kim loại sắt không tan trong dung dịch nào sau đây?
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
Cho 8,24 gam α-amino axit X (phân tử có một nhóm –COOH và một nhóm –NH 2 ) phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 11,16 gam muối. X là
Ion X 2+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s 2 2s 2 2p 6 . Số hạt mang điện trong ion X 2+ là
Cho anđehit acrylic (CH 2 =CH-CHO) phản ứng hoàn toàn với H 2 (dư, xúc tác Ni, t o ) thu được
Đốt 3,36 gam kim loại M trong khí quyển clo thì thu được 9,75 gam muối clorua. Kim loại M là
Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự
Khi thực hiện các thí nghiệm cho chất khử (kim loại, phi kim,…) phản ứng với axit nitric đặc thường tạo ra khí NO 2 độc hại, gây ô nhiễm môi trường. Để hạn chế lượng khí NO 2 thoát ra môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây ?
Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HNO 3 đặc, nóng dư thì thu được 8,064 lít khí NO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
Trong công nghiệp, để điều chế kim loại Ag, Cu gần như tinh khiết (99,99%) người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một este no (trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi) cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức phân tử của este là:
Thực hiện các thí ngiệm sau ở điều kiện thường:
(1) Cho kim loại liti vào bình khí nitơ.
(2) Sục khí hiđrosunfua vào dung dịch Zn(NO 3 ) 2 .
(3) Sục khí clo vào dung dịch FeBr 3 .
(4) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch phenol (C 6 H 5 OH).
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
Đun nóng 7,2 gam CH 3 COOH với 6,9 gam C 2 H 5 OH (xúc tác H 2 SO 4 ) thì thu được 7,04 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là:
Cho 0,78 gam kim loại M hoá trị II phản ứng hết với dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư thì thu được 268,8 cm 3 khí không màu (đktc). Kim loại M là
Cho các chất HCl (X); C 2 H 5 OH (Y); CH 3 COOH (Z); C 6 H 5 OH (phenol) (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tính axit tăng dần là:
Dẫn lượng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam oxit sắt từ nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 5,88 gam sắt. Giá trị của m là
Công thức phân tử của triolein là
Trong chất nào sau đây nitơ vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử ?
Chất tham gia phản ứng tráng gương là
Hỗn hợp X gồm propan, etylen glicol và một số ancol no đơn chức mạch hở (trong đó propan và etylen glicol có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 5,444 gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 16,58 gam và xuất hiện m gam kết tủa trong bình. Giá trị của m gần với giá trị nào sau đây nhất?
Cho 0,35 mol bột Cu và 0,06 mol Fe(NO 3 ) 3 vào dung dịch chứa 0,24 mol H 2 SO 4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch thu được khối lượng muối khan là:
Lên men m kg glucozơ chứa trong nước quả nho được 100 lít rượu vang 10 0 . Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 95%, ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml. Giả thiết rằng trong nước quả nho chỉ có đường glucozơ. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
Nung 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen, propilen và hiđro (tỉ lệ mol 2: 1: 3) trong bình đựng bột Ni một thời gian thì thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với X là . Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thì thu được 12 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ hết Z vào bình đựng dung dịch brom dư thì thấy có m gam brom phản ứng. Giá trị của m là
Cho H 3 PO 4 tác dụng hết với dung dịch chứa m gam NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa 2,51m gam chất tan. Các chất tan trong dung dịch X là
Cho các phản ứng sau :
(a) X + O 2 Y
(b) Z + H 2 O G
(c) Z + Y T
(d) T + H 2 O Y + G
Biết X,Y,Z,T,G đều có phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 tạo kết tủa; G có 2 nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của oxi trong T là?
Cho 47 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đồng đẳng liên tiếp đi qua Al 2 O 3 , đun nóng thu được hỗn hợp Y gồm ba ete; 0,27 mol olefin; 0,33 mol hai ancol dư và 0,42 mol H 2 O. Biết rằng hiệu suất tách nước tạo mỗi olefin đối với mỗi ancol đều như nhau và số mol ete là bằng nhau. Khối lượng của hai ancol dư có trong hỗn hợp Y (gam) gần giá trị nào nhất ?
Cho các chất: Na 2 O, CO 2 , NO 2 , Cl 2 , CuO, CrO 3 , CO, NaCl. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, dư ở điều kiện thường là
Cho các phát biểu sau:
(1)Phân lân cung cấp cho cây trồng nguyên tố photpho dưới dạng P 2 O 5 .
(2)Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo phần trăm khối lượng của K 2 O.
(3)Phân amophot có thành phần hoá học chính là (NH 4 ) 2 HPO 4 và KNO 3 .
(4)Nitrophotka là một loại phân phức hợp.
(5)Phân ure là loại phân đạm tốt nhất, được điều chế từ amoniac và CO 2 ở điều kiện thích hợp.
(6)Thành phần hoá học chính của phân supephotphat kép là Ca(H 2 PO 4 ) 2 và CaSO 4 .
Số phát biểu đúng là
Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH) 2 và MCO 3 (M là kim loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H 2 SO 4 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là
Cho các phản ứng sau (ở điều kiện thích hợp):
1. FeS 2 + HCl
2. SiO 2 + Mg
3. Si + NaOH (đặc)
4. SiO 2 + NaOH (đặc)
5. CuO + NH 3
6. Ca 3 (PO 4 ) 2 + C + SiO 2
7. Ag 2 S + O 2
8. H 2 O (h) + C
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số phản ứng tạo thành đơn chất là :
Cho từ từ dung dịch chưa a mol Ba(OH) 2 vào dung dịch chưa b mol ZnSO 4 . Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau:
Giá trị của b là :
Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn bằng dung dịch HNO 3 . Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO 3 đã tham gia phản ứng gần với giá trị nào sau đây nhất?
Trong phòng thí nghiệm, khí C được điều chế bằng bộ dụng cụ như hình vẽ:
Khí C có thể là dãy các khí nào sau đây?
Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H 2 NC n H 2n COOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N 2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO 2 , H 2 O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Hỗn hợp X chứa 3,6 gam Mg và 5,6 gam Fe cho vào 1 lít dung dịch chứa AgNO 3 a M và Cu(NO 3 ) 2 a M thu được dung dịch A và m gam hỗn hợp chất rắn B. Cho A tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa D. Nung D ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E có khối lượng 18 gam. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH 3 OH, CH 3 CHO và C 2 H 5 CHO cần dùng vừa đủ 0,6 mol O 2 , sinh ra 0,45 mol CO 2 . Nếu cho m gam X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thì khi kết thúc các phản ứng, khối lượng Ag thu được là
Cho các dung dịch: axit glutamic, valin, lysin, alanin, etylamin, anilin. Số dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu hồng, chuyển sang màu xanh, không đồi màu lần lượt là:
Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl 2 và m gam CaCl 2 . Giá trị m là
Cao su buna–S và cao su buna – N là sản phẩm đồng trùng hợp của buta-1,3-đien với