Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 6)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử
Cho biết số hiệu nguyên tử của X là 13. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là
Trên thế giới, rất nhiều người mắc các bệnh về phổi bởi chứng nghiện thuốc lá. Nguyên nhân chính là do trong khói thuốc lá có chứa chất
Đốt cháy hoàn toàn m gam Cu trong khí Cl 2 dư, thu được 13,5 gam muối. Giá trị của m là
Phản ứng nào sau đây không thuộc phản ứng tự oxi hoá, tự khử ?
Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe 2 O 3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là
Cho các hợp kim: Fe–Cu; Fe–C; Zn–Fe; Mg–Fe tiếp xúc với không khí ẩm. Số hợp kim trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là
Cho dãy các dung dịch: HCOOH, C 2 H 5 NH 2 , NH 3 , C 6 H 5 OH (phenol). Dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là
Chất nào sau đây không phản ứng được với axit axetic?
Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Ag bằng dung dịch HNO 3 , thu được x mol NO 2 (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của x là
Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo thu gọn CH 3 CH 2 CH 2 OH là
Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí H 2 SO 4 vào dung dịch NaOH
(b) Cho NaCl vào dung dịch KNO 3
(c) Cho Na 2 CO 3 vào dung dịch HCl
(d) Cho dung dịch CuSO 4 vào dung dịch Ba(OH) 2
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam Al bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư thì thu được V lít H 2 (đktc). Giá trị của V là:
Oxit nào sau đây là oxit axit?
Ở nhiệt độ thường, kim loại Na phản ứng với nước tạo thành
Hỗn hợp X gồm 3 chất : CH 2 O 2 , C 2 H 4 O 2 , C 4 H 8 O 2 . Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X, thu được 0,8 mol H 2 O và m gam CO 2 . Giá trị của m là
Polime X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là
Cho dãy các chất tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là
Chất X có công thức cấu tạo CH 2 =CH-COOCH 3 . Tên gọi của X là
Cho 3,68 gam hỗn hợp Al, Zn phản ứng với dung dịch H 2 SO 4 20% (vừa đủ), thu được 0,1 mol H 2 . Khối lượng dung dịch sau phản ứng là
Ở điều kiện thích hợp, hai chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành metyl axetat?
Cho dãy các chất: H 2 NCH(CH 3 )COOH, C 6 H 5 OH (phenol), CH 3 COOC 2 H 5 , C 2 H 5 OH, CH 3 NH 3 Cl. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch KOH đun nóng là
Cho dãy các kim loại: Na, K, Mg, Be. Số kim loại trong dãy phản ứng mạnh với H2O ở điều kiện thường là
Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp
Kim loại sắt không tan trong dung dịch
Nhận xét nào sau đây sai ?
Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
Công thức của glyxin là
Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là
Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của hai axit hữu cơ. Giá trị của m là
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH) 2 tan được trong dung dịch glixerol.
(b) Ở nhiệt độ thường, C 2 H 4 phản ứng được với nước brom.
(c) Đốt cháy hoàn toàn CH 3 COOCH 3 thu được số mol CO 2 bằng số mol H 2 O.
(d) Glyxin (H 2 NCH 2 COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.
Số phát biểu đúng là
Cho sơ đồ phản ứng:
(1) X + O 2 axit cacboxylic Y 1
(2) X + H 2 ancol Y 2
(3) Y 1 + Y 2 Y 3 + H 2 O
Biết Y 3 có công thức phân tử C 6 H 10 O 2 . Tên gọi của X là
Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H 2 SO 4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH) 2 và tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thì thu được Ag.
(f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H 2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
Trong tự nhiên Clo có hai đồng vị bền: chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là . Phần trăm theo khối lượng của trong HClO 4 là:
Một mẫu khí thải công nghiệp có nhiễm các khí H2S, CO, CO2. Để nhận biết sự có mặt của H2S trong mẫu khí thải đó, ta dùng dung dịch
Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu 2 S, CuS, FeS 2 và FeS tác dụng hết với HNO 3 đặc nóng, dư thu được V lít khí chỉ có NO 2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl 2 , thu được 46,6 gam kết tủa; còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NH 3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là
Trong các thí nghiệm sau:
(1) Cho SiO 2 tác dụng với axit HF.
(2) Cho khí SO 2 tác dụng với khí H 2 S.
(3) Cho khí NH 3 tác dụng với CuO đun nóng.
(4) Cho CaOCl 2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(6) Cho khí O 3 tác dụng với Ag.
(7) Cho dung dịch NH 4 Cl tác dụng với dung dịch NaNO 2 đun nóng.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO 3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO 3 đã phản ứng là
Hỗn hợp A gồm 2 hợp chất hữu cơ mạch thẳng X, Y (chỉ chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 6 gam NaOH thu được một ancol đơn chức và hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lượng ancol thu được tác dụng với Na dư sinh ra 1,68 lít khí (Đktc). Cho 5,14 gam hỗn hợp A phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,24 gam muối. Mặt khác nếu đốt cháy 10,28 gam A cần 14,112 lít khí oxi (đktc) thu được khí cacbonic và 7,56 gam nước. Phần trăm khối lượng % lượng của X trong hỗn hợp A là:
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl 3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
Tỉ lệ a : b là
Cho dãy các chất: m-CH 3 COOC 6 H 4 CH 3 ; m-HCOOC 6 H 4 OH; ClH 3 NCH 2 COONH 4 ; p-C 6 H 4 (OH) 2 ; p-HOC 6 H 4 CH 2 OH; H 2 NCH 2 COOCH 3 ; CH 3 NH 3 NO 3 . Số chất trong dãy mà 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol NaOH là
Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (C x H y O z N 6 ) và Y (C n H m O 6 N t ) cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy 30,73 gam E trong O 2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO 2 , H 2 O và N 2 , trong đó tổng khối lượng của CO 2 và nước là 69,31 gam. Giá trị a : b gần nhất với
Ancol X (M X = 76) tác dụng với axit cacboxylic Y thu được hợp chất Z mạch hở (X và Y đều chỉ có một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam Z cần vừa đủ 14,56 lít khí O 2 (đktc), thu được CO 2 và H 2 O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7 : 4. Mặt khác, 17,2 gam Z lại phản ứng vừa đủ với 8 gam NaOH trong dung dịch. Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số công thức cấu tạo của Z thỏa mãn là
Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thì số mol Ag thu được là
Trong ancol X, oxi chiếm 26,667% về khối lượng. Đun nóng X với H 2 SO 4 đặc thu được anken Y. Phân tử khối của Y là
Hỗn hợp X gồm Al, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 , CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít CO(điều kiện tiêu chuẩn) sau 1 thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít NO(điều kiện tiêu chuẩn, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị của m gần với giá trị nào sau đây nhất?
Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO 3 thu được 1,344 lít CO 2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O 2 (đktc), thu được 4,84 gam CO 2 và a gam H 2 O. Giá trị của a là
p Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợ khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO 3 dư vào dung dịch Z, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X là