Ôn tập THPTGQ môn Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 9)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Trường hợp nào sau đây không xảy ra ăn mòn điện hóa?
Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
Kim loại M có thể được điều chế bằng cách khử ion của nó trong oxit bởi khí hiđro ở nhiệt độ cao. Mặt khác, kim loại M có thể tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng giải phóng H 2 . Vậy kim loại M là
Phương pháp thủy luyện thường dùng để điều chế
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ:
Ban đầu trong cốc chứa nước vôi trong. Sục rất từ từ khí CO 2 vào cốc cho tới dư. Hỏi độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào?
Trường hợp nào sau đây được coi là không khí sạch?
Có các cặp chất sau: Cu và dung dịch FeCl 3 ; H 2 S và dung dịch Pb(NO 3 ) 2 ; H 2 S và dung dịch ZnCl 2 ; dung dịch AgNO 3 và dung dịch FeCl 3 . Số cặp chất xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là
Kết luận nào sau đây là đúng?
Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C 3 H 4 O 2 . X tác dụng với CaCO 3 tao ra CO 2 . Y tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 tạo Ag. Công thức cấu tạo thu gọn phù hợp của X, Y lần lượt là:
Có các chất lỏng X, Y, Z, T, E trong số các chất: benzen, ancol etylic, axit axetic, dung dịch glucozơ, nước? Biết kết quả của những thí nghiệm như sau:
C ác chất lỏng X, Y, Z, T, E lần lượt là
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Cho phản ứng: C 2 H 2 + H 2 O X
X là chất nào dưới đây?
Kết luận nào sau đây là đúng?
Glucozơ không có tính chất nào sau đây?
Trong số các este sau, este có mùi chuối chín là
Phát biểu đúng là
Cho phản ứng sau:
. Vậy X, Y lần lượt là:
Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C 3 H 7 NO 2 , đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là:
Sự hình thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là do phản ứng hoá học nào sau đây?
Cách làm nào dưới đây không nên làm?
Thực hiện thí nghiệm theo các sơ đồ phản ứng:
Mg + HNO 3 đặc, dư khí X
CaOCl 2 + HCl khí Y
NaHSO 3 + H 2 SO 4 khí Z
Ca(HCO 3 ) 2 + HNO 3 khí T
Cho các khí X, Y, Z, T lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH dư. Trong tất cả các phản ứng trên có bao nhiêu phản ứng oxi hoá - khử?
Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các phương trình hóa học sau :
X + 3NaOH C 6 H 5 ONa + Y + CH 3 CHO + H 2 O (1)
Y + 2NaOH T + 2Na 2 CO 3 (2)
CH 3 CHO + AgNO 3 + NH 3 + H 2 O Z + … (3)
Z + NaOH E + ... (4)
E + NaOH T + Na 2 CO 3 (5)
Công thức phân tử của X là
Cho m gam X gồm Na, Na 2 O, Al, Al 2 O 3 vào nước dư thấy tan hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa một chất tan và thấy thoát ra 4,48 lít khí H 2 (đktc). Sục khí CO 2 dư vào dung dịch Y, thu được 15,6 gam chất rắn X. Giá trị của m là
Cho 100 ml dung dịch NaOH 4M tác dụng với 100 ml dung dịch H 3 PO 4 aM, thu được 25,95 gam hai muối. Giá trị của a là
Hợp chất X có công thức phân tử C 5 H 8 O 2 . Cho 5 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Lấy toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 /NH 3 đun nóng, thu được 10,8 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X là
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm một số ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng cần dùng 10,08 lít khí O 2 (đktc), thu được 6,72 lít khí CO 2 (đktc) và 9,90 gam H 2 O. Nếu đun nóng 10,44 gam hỗn hợp X như trên với H 2 SO 4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là
Cho hỗn hợp 2 kim loại Al và Cu vào dung dịch hỗn hợp 2 muối AgNO 3 và Ni(NO 3 ) 2 . Kết thúc phản ứng được rắn X (tan một phần trong dung dịch HCl dư) và thu được dung dịch Y (phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH được tủa gồm 2 hiđroxit kim loại). Nhận xét nào sau đây không đúng về thí nghiệm trên?
Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X (no, mạch hở, đơn chức, bậc 1) bằng O 2 vừa đủ, thu được 12V hỗn hợp khí và hơi gồm CO 2 , H 2 O và N 2 . Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn các điều kiện trên của X là
Hấp thụ hết 1,12 lít (đktc) khí CO 2 vào 100 ml dung dịch gồm Na 2 CO 3 0,1M và NaOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với dung dịch BaCl 2 (dư), thu được 5,91 gam kết tủa. Giá trị của x là
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al 2 O 3 và Na vào nước, thu được dung dịch Y và x lít khí H 2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa Al(OH) 3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:
Giá trị của x là
Khi cho 534,6 gam xenlulozơ phản ứng với HNO 3 đặc thu được 755,1 gam hỗn hợp A gồm hai sản phẩm hữu cơ trong đó có một chất là xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc nổ. Tách xenlulozơ trinitrat cho vào bình kín chân không dung tích không đổi 2 lít rồi cho nổ (sản phẩm chỉ gồm các chất khí CO, CO 2 , H 2 , N 2 ). Sau đó đo thấy nhiệt độ bình là 300 o C. Hỏi áp suất bình (atm) gần với giá trị nào sau đây nhất ?
Cho các phát biểu sau :
(a) Các amin đều có khả năng nhận proton (H + ).
(b) Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac.
(c) Để tách riêng hỗn hợp khí CH 4 và CH 3 NH 2 thì hóa chất cần dùng là dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
(d) Để làm sạch lọ đựng anilin thì rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại bằng nước.
(e) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin có thể làm hồng phenolphthalein.
(f) Đốt cháy hoàn toàn 1 anken thu được số mol CO 2 bằng số mol H 2 O.
(g) Sobitol là hợp chất hữu cơ đa chức.
Số phát biểu đúng là
Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 21,75 gam Glyxin và 16,02 gam Alanin. Biết số liên kết peptit trong phân tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 17. Giá trị của m là
Cho 33,35 gam hỗn hợp X gồm Fe 3 O 4 , Fe(NO 3 ) 3 , Cu tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,414 mol H 2 SO 4 (loãng), thu được khí NO sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối. Cho bột Cu vào dung dịch Y thấy phản ứng không xảy ra. Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Thuỷ phân hoàn toàn m gam hexapeptit X mạch hở thu được (m + 4,68) gam hỗn hợp Y gồm alanin và valin. Oxi hoá hoàn toàn một lượng hỗn hợp Y ở trên cần vừa đủ a mol khí oxi, thu được hỗn hợp Z gồm CO 2 , hơi H 2 O và N 2 . Dẫn hỗn hợp Z qua bình H 2 SO 4 đậm đặc (dư) thấy khối lượng khí thoát ra khỏi bình giảm 18b gam so với khối lượng hỗn hợp Z; tỉ lệ a : b = 51 : 46. Để oxi hoá hoàn toàn 27,612 gam X thành CO 2 , H 2 O và N 2 cần tối thiểu V lít oxi (đktc). Giá trị của V gần nhất với
Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Cu tác dụng với 130 ml dung dịch Cu(NO 3 ) 2 1M thu được 12,48 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thu được 0,896 lít H 2 (đktc). Cho dung dịch Z tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và phần trăm khối lượng của Cu trong X lần lượt là
Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và M X < M Y ; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X (M Z < 100); T là hợp chất chứa hai chức este tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 64,6 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 59,92 lít khí O 2 (đktc), thu được khí CO 2 và 46,8 gam nước. Mặt khác, 64,6 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,2 mol Br 2 . Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là
Hỗn hợp X gồm M 2 CO 3 , MHCO 3 và MCl (M là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y và có 17,6 gam CO 2 thoát ra. Dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư, thu được 100,45 gam kết tủa. Kim loại M là
Trộn 8,1 gam bột Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe 3 O 4 , FeO, Fe 2 O 3 và Fe(NO 3 ) 2 thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO 3 khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa ion ) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N 2 O. Cho dung dịch AgNO 3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO 3 ) 2 trong Y là
Thủy phân hết m lượng pentapeptit X thu được 32,88 gam Ala-Gly-Ala-Gly; 10,85 gam Ala-Gly-Ala; 16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam alanin; còn lại là Gly-Gly và glyxin. Tỉ lệ số mol Gly-Gly : Gly là 10 : 1. Tổng khối lượng Gly-Gly và glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là