Ôn tập THPTGQ môn Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 6)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Trong mạng tinh thể kim loại có
Poli(vinyl clorua) (PVC) điều chế từ vinyl clorua bằng phản ứng
Xác định các chất (hoặc hỗn hợp) X và Y tương ứng không thỏa mãn thí nghiệm sau:
Các khí CO 2 , O 2 , N 2 ít tan trong nước nên có thể thu bằng cách đẩy nước. NO 2 tan tốt trong nước nên không dùng phương pháp đẩy nước để thu khí này.
Trong các kim loại: Mg; Al; Ba; K; Ca và Fe có bao nhiêu kim loại mà khi cho vào dung dịch CuSO 4 tạo được kim loại Cu?
Trong phản ứng của nhôm với dung dịch NaOH, chất oxi hóa nhôm là
Một chất có chứa nguyên tố oxi, dùng để làm sạch nước và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên Trái Đất không bị bức xạ cực tím. Chất này là
Cho các oxit BaO, SO 2 , NO 2 , CrO 3 , CO 2 , CO, P 2 O 5 . số oxit trong dãy tác dụng với nước trong điều kiện thường là
Trong các dãy chất sau đây, có mấy dãy gồm các chất là đồng đẳng của nhau?
(1) C 2 H 6 , CH 4 , C 4 H 10 ;
(2) C 2 H 5 OH, CH 3 CH 2 CH 2 OH;
(3) CH 3 OCH 3 , CH 3 CHO;
(4) CH 3 COOH, HCOOH, C 2 H 3 COOH.
Dãy nào gồm các chất đều tác dụng được với Na và NaOH
Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, frutozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH) 2 ở điều kiện thường là
Thành phần của phân amophot gồm
Khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C 6 H 14 , người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là
Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH 2 -CH 2 OH (X);
HOCH 2 -CH 2 -CH 2 OH (Y); HOCH 2 -CHOH-CH 2 OH (Z); CH 3 -CH 2 -O-CH 2 -CH 3 (R); CH 3 -CHOH-CH 2 OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH) 2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là
Phát biểu nào dưới đây không chính xác?
Sản phẩm thủy phân của chất nào sau đây chắc chắn có thể tham gia phản ứng tráng gương?
Dãy gồm các chất đều tác dụng được với Fe(NO 3 ) 2 là:
Cho các chất dưới đây: HClO 4 , HClO, HF, HNO 3 , H 2 S, H 2 SO 3 , NaOH, NaCl, CuSO 4 , CH 3 COOH. Số chất thuộc loại chất điện li mạnh là
Chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường là
T h ành p h ầ n c h í nh của k hí t h a n ướt l à:
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH 3 NH 2, NH 3 , C 6 H 5 OH (phenol), C 6 H 5 NH 2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Cho muối X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa hai chất tan. Mặt khác, cho a gam dung dịch muối X tác dụng với a gam dung dịch Ba(OH) 2 , thu được 2a gam dung dịch Y. Công thức của X là
Hợp chất X có công thức phân tử C 6 H 8 O 6 . X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3 và phản ứng với AgNO 3 /NH 3 theo tỉ lệ mol 1 : 6. X không phản ứng với NaHCO 3 . Có các kết luận sau:
(1) X có chứa liên kết ba đầu mạch.
(2) X có chứa nhóm chức axit cacboxylic.
(3) X có chứa nhóm chức este.
(4) X có nhóm chức anđehit.
(5) X là hợp chất đa chức.
Số kết luận đúng về X là
Cho 19,02 gam hỗn hợp Mg, Ca, CaO, MgO, MgCO 3 , CaCO 3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được 4,704 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 12,5 và dung dịch chứa 12,825 gam MgCl 2 và m gam CaCl 2 . Giá trị của m là
Cho 4,48 lít NH 3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 48 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X và giải phóng khí Y. Để tác dụng vừa đủ với chất rắn X cần một thể tích dung dịch HCl 2M là
Đốt cháy m gam este etyl axetat, hấp thụ hết sản phẩm vào 200 gam dung dịch Ba(OH) 2 6,84% sau đó lọc được 194,38 gam dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 . Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn 5,16 gam hỗn hợp X gồm các ancol CH 3 OH, C 2 H 5 OH, C 3 H 7 OH, C 4 H 9 OH, bằng một lượng khí O 2 (vừa đủ), thu được 12,992 lít hỗn hợp khí và hơi (đktc). Sục toàn bộ lượng khí và hơi trên vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng dung dịch trong bình giảm m gam. Giá trị của m là
Cho dãy chuyển hóa sau:
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
Cho 20,3 gam Gly- Ala-Gl y tác dụng với 50 0 ml dung dịch KOH 1 M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chắt rắn. Giá trị của m là
Một dung dịch có chứa a mol ; 0,2 mol Ca 2+ ; 0,8 mol Na + ; 0,1 mol Mg 2+ ; 0,8 mol . Cô cạn dung dịch đó đến khối lượng không đổi thì lượng muối khan thu được là
Cho từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch chứa hỗn hợp Al 2 (SO 4 ) 3 và AlCl 3 . Sự biến thiên khối lượng kết tủa được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Tổng khối lượng của hai muối Al 2 (SO 4 ) 3 và AlCl 3 là
Đun nóng 8,55 gam một cacbohiđrat X với dung dịch HCl đến phản ứng hoàn toàn. Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 sau phản ứng thu được 10,8 gam Ag. X có thể là chất nào sau đây?
Trong các chất: HOOCCH 2 CH(NH 2 )COOH, m-HOC 6 H 4 OH, p-CH 3 COOC 6 H 4 OH, CH 3 CH 2 COOH, (CH 3 NH 3 ) 2 CO 3 , ClH 3 NCH(CH 3 )COOH. Có bao nhiêu chất mà 1 mol chất đó phản ứng được tối đa với 2 mol NaOH?
Cho m gam hỗn hợp M gồm 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở và có tỉ lệ số mol n X : n Y : n Z = 2 : 3 : 5. Thủy phân hoàn toàn N, thu được 60 gam Gly, 80,1 gam Ala, 117 gam Val. Biết số liên kết peptit trong X, Y, Z khác nhau và có tổng là 6. Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn 17,44 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 , CuO, Cu, Mg, MgO (trong đó oxi chiếm 18,35% về khối lượng) trong dung dịch chứa 0,804 mol HNO 3 loãng (dư 20% so với lượng cần cho phản ứng), kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và V lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N 2 và N 2 O (tỷ lệ số mol tương ứng là 2:3). Cho dung dịch NaOH tới dư vàoY rồi đun nóng, không có khí thoát ra. Giá trị của V là
Chia m gam hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được N 2 , CO 2 và 7,02 gam H 2 O. Thủy phân hoàn toàn phần hai, thu được hỗn hợp X gồm alanin, glyxin, valin. Cho X vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,6M, thu được dung dịch Y chứa 20,66 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 360 ml dung dịch HCl 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm (Al và Fe 2 O 3 ) trong điều kiện không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành hai phần.
- Phần một: Cho tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được 0,896 lít khí (đktc) và còn lại chất rắn không tan chiếm 44,8% khối lượng phần một.
- Phần hai: Cho tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,688 lít khí (đktc). Khối lượng nhôm đem trộn là
Cho hỗn hợp X gồm 1 este no, đơn chức Y và 1 ancol đơn chức Z tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,35 mol ancol Z. Cho Z tách nước ở điều kiện thích hợp thu được chất hữu cơ T có tỉ khối hơi so với Z là 1,7. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn X cần dùng 44,24 lít O 2 (đktc). Công thức phân tử của axit tạo Y là
Cho một luồng khí O 2 đi qua ống đựng 63,6 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al và Fe nung nóng thu được 92,4 gam chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch HNO 3 (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 3,44 gam hỗn hợp khí Z. Biết có 4,25 mol HNO 3 tham gia phản ứng, cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 319 gam muối. Phần trăm khối lượng của N có trong 319 gam hỗn hợp muối trên là
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X chứa CuSO 4 và NaCl (có tỉ lệ mol tương ứng 3:2) bằng dòng điện một chiều có cường độ 5A, sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và thấy khối lượng dung dịch Y giảm 33,1 gam so với khối lượng của dung dịch X. Dung dịch Y hòa tan tối đa 3,6 gam Al. Giả sử khí sinh ra trong quá trình điện phân thoát hết ra khỏi dung dịch. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?
Dung dịch X chứa 0,01 mol C1H 3 NCH 2 C OO H, 0,02 mol CH 3 CH(NH 2 ) COOH và 0,05 mol HCOOC 6 H 5 . Cho dung dịch X tác dụng với 160 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chắt rắn khan. Giá trị của m l à