Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải (Đề số 8)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Để xử lí chất thải có tính axit, người ta thường dùng :
Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO 2 bằng 6/7 thể tích khí O 2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là :
Để hòa tan x mol một kim loại M cần dùng vừa đủ 2x mol HNO 3 đặc, nóng giải phóng khí NO 2 . Vậy M có thể là kim loại nào trong các kim loại sau đây :
Lượng glucozo cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là :
Cho các nhận xét sau :
(1) Có thể tạo được tối đa 2 đipeptit từ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp Alanin và Glyxin.
(2) Khác với axit axetic, axit amino axetic có thể phản ứng với axit HCl và tham gia phản ứng trùng ngưng.
(3) Giống với axit axetic , aminoaxit có thể tác dụng với bazo tạo ra muối và nước.
(4) Axit axetic và axit α – amino glutaric có thể làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
(5) Thủy phân không hoàn toàn peptit Gly – Phe – Tyr – Gly – Lys – Gly – Phe – Tyr có thể thu được 6 tripeptit có chưa Gly.
(6) Cho HNO 3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu tím.
Số nhận xét đúng là :
Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở thì số mol CO 2 sinh ra bằng số mol O 2 đã tham gia phản ứng. Tên gọi của este là :
Cho các phản ứng sau :
Biết X là chất hữu cơ có công thức phân tử C 6 H 10 O 5 . Khi cho 0,1 mol Z tác dụng hết với Na (dư) thì số mol H 2 thu được là :
Dãy các kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là :
Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hóa – khử trong dãy điện hóa (dãy thế điện chuẩn) như sau : Zn 2+ /Zn; Fe 2+ /Fe; Cu 2+ /Cu; Fe 3+ /Fe 2+ ; Ag + /Ag. Các kim loại và ion đều phản ứng được với Fe 2+ trong dung dịch là :
Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO 3 0,6M và H 2 SO 4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là :
Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucozo có cấu tạo dạng mạch hở :
Đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là :
Thực hiện các thí nghiệm với hỗn hợp X gồm Ag và Cu :
(a) Cho x vào bình chứa một lượng dư khí O 3 (ở điều kiện thường).
(b) Cho X vào một lượng dư dung dịch HNO 3 (đặc)
(c) Cho X vào một lượng dư dung dịch HCl (không có mặt O 2 ).
(d) Cho X vào một lượng dư dung dịch FeCl 3 .
Thí nghiệm mà Cu bị oxi hóa còn Ag không bị oxi hóa là :
Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp Cao su Buna – S là :
Cho dung dịch Fe(NO 3 ) 2 lần lượt tác dụng với các dung dịch Na 2 S, H 2 SO 4 loãng, H 2 S, H 2 SO 4 đặc, NH 3 , AgNO 3 , Na 2 CO 3 , Br 2 . Số trường hợp xảy ra phản ứng là :
Điện phân 100 ml dung dịch A chứa AgNO 3 0,2M, Cu(NO 3 ) 2 0,1M và Zn(NO 3 ) 2 0,l5M với cường độ dòng điện I = 1,34 A trong 72 phút. Số gam kim loại thu được ở catot sau điện phân là :
Xà phòng hóa 17,6 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,4M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là :
Cho hỗn hợp X gồm Fe 2 O 3 và ZnO, Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) thu được kết tủa gồm :
Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozo với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là :
Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng ?
Cho 3,68 gam hỗn hợp Al, Zn phản ứng với dung dịch H 2 SO 4 20% (vừa đủ), thu được 0,1 mol H 2 . Khối lượng dung dịch sau phản ứng là :
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ ?
Cho phương trình hóa học của phản ứng :
2Cr + 3Sn 2+ → 2Cr 3+ + 3Sn.
Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng ?
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 20% (loãng) thu được dung dịch Y. Nồng độ của MgSO 4 trong dung dịch Y là 15,22%. Nồng độ % của ZnSO 4 trong dung dịch Y là :
Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO 3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là :
Amino axit X có phân tử khối bằng 89. Tên gọi của X là :
Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO 4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là :
Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H 2 N – R – COOR’ (R, R’ là các gốc hidrocacbon), thành phần % về khối lượng của Nito trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được andehit Y (ancol chỉ bị oxi hóa thành andehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là :
Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO 3 và 0,05 mol Cu(NO 3 ) 2 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ kim loại sinh ra đều bám vào thanh sắt). Giá trị của m là :
Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại :
Ứng với công thức phân tử C 2 H 7 O 2 N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl ?
Cho hỗn hợp bột Al và Fe vào dung dịch chứa Cu(NO 3 ) 2 và AgNO 3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 3 muối. Các muối trong dung dịch X là :
Cho dãy các chất : tinh bột, xenlunozo, glucozo, fructozo, saccarozo. Số chất trong dãy khi phản ứng với AgNO 3 trong dung dịch NH 3 , đun nóng tạo kết tủa là :
Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu và HNO 3 đặc, nóng là :
Một polime có phân tử khối là 280000 đvC và hệ số trùng hợp là 10000. Polime ấy là :
Kết luận nào sau đây không đúng về tính chất của hợp kim ?
Cho các phát biểu sau :
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO 2 bằng số mol H 2 O.
(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacsbon và hidro.
(c) Dung dịch glucozo bị khử bởi AgNO 3 trong NH 3 tạo ra Ag.
(d) Những hợp chất hữu có có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm – CH 2 là đồng đẳng của nhau.
(e) Saccarozo chỉ có cấu tạo mạch vòng.
Số phát biểu đúng là :
Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H 2 SO 4 và HNO 3 thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H 2 SO 4 dư vào bình thu được 0,448 lít khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả hai trường hợp NO là sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu (không tạo thành sản phẩm khử của N 5+ ). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là :
Với công thức phân tử C 4 H 6 O 4 số đồng phân este đa chức mạch hở là :
Số đồng phân cấu tạo của amin bậc 1 có cùng công thức phân tử C 3 H 9 N là :
Hòa tan hoàn toàn 3,79 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 5) vào dung dịch chứa 0,394 mol HNO 3 thu được dung dịch Y và V ml (đktc) khí N 2 duy nhất. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 3,88 lít dung dịch NaOH 0,125M. Giá trị của V là :
Cho biết các phản ứng xảy ra sau :
(1) 2FeBr 2 + Br 2 → 2FeBr 3 .
(2) 2NaBr + Cl 2 → 2NaCl + Br 2
Phát biểu đúng là :
Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc 2 ?
Amino axit X có công thức H 2 N – C x H y – (COOH) 2 . Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H 2 SO 4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nito trong X là :
Trong các polime : tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon – 6, tơ nitron, những polime có nguồn gốc từ xenlunozo là :
Đipeptit X có công thức H 2 NCH 2 CONHCH(CH 3 )COOH. Tên gọi của X là :
Este nào sau đây có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 ?
Nết vật làm bằng hợp kim Fe – Zn bị ăn mòn điện hóa thì trong quá trình ăn mòn :
Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 1 mol glixerol và :
Cho 1,792 lít khí CO 2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,2M và Ba(OH) 2 0,12M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :