Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải chi tiết (Đề số 24)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Kim loại nào sau đây có tính nhiễm từ?
Cho một lượng nhỏ kim loại X vào dung dịch Na 2 SO 4 , thu được khí Y và kết tủa Z. Kim loại X là
Sự đốt các nhiên liệu hóa thạch đã góp phần vào vấn đề mưa axit, đặc biệt tại các vùng có nhiều nhà máy công nghiệp, sản xuất hóa chất. Khí nào sau đây chủ yếu gây nên hiện tượng mưa axit?
Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là
Chất nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HCl?
Dung dịch Ala-Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
Cho từ từ tới dư dung dịch chất X vào dung dịch AlCl 3 , thu được kết tủa keo trắng. Chất X là
Công thức hóa học của natri đicromat là
Khi phân tích polistiren ta được monome nào sau đây?
Kim loại nào sau đây tác dụng với Cl 2 và HCl tạo ra cùng một muối là
Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là
Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH?
Cho m gam bột Fe tác dụng với khí Cl 2 , sau khi phản ứng kết thúc thu được (m + 12,78) gam hỗn hợp X. Hoà tan hết hỗn hợp X trong nước cho đến khi X tan tối đa thì thu được dung dịch Y và 1,12 gam chất rắn. m có giá trị là
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và Ba với số mol bằng nhau vào nước được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch X đến khi lượng kết tủa đạt giá trị lớn nhất thấy dùng hết 200 ml. Giá trị của m là
Trong các chất: phenol, etylamoni clorua, lysin, tripanmitin. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH, đun nóng là
Người ta điều chế C 2 H 5 OH từ xenlulozơ với hiệu suất chung của cả quá trình là 60% thì khối lượng C 2 H 5 OH thu được từ 32,4 gam xeluluzơ là
Một peptit X mạch hở khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ thu được glyxin. Khi đốt cháy 0,1 mol X thu được 12,6 gam nước. Số nguyên tử oxi có trong 1 phân tử X là
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X trong phòng thí nghiệm :
Sau đó tiến hành thử tính chất của khí X: Sục khí X dư lần lượt vào dung dịch Br 2 và dung dịch AgNO 3 . Hiện tượng xảy ra là:
Dãy gồm các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là
Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói ← X → Y → Sobitol.
Các hợp chất hữu cơ X, Y lần lượt là
Trong số các trường hợp sau, có mấy trường hợp không xảy ra ăn mòn điện hóa?
( a ) Cho lá kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO 4 .
(b) Một dây phơi quần áo gồm một đoạn dây bằng đồng nối với một đoạn dây bằng thép.
(c) Một tấm tôn che mái nhà.
(d) Những thiết bị bằng kim loại thường xuyên tiếp xúc với hơi nước.
Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri oleat, natri stearat (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) và glixerol. Có bao nhiêu triglixerit X thỏa mãn tính chất trên?
Cho các chất: Cl 2 , Cu, HCl, AgNO 3 . Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO 3 ) 2 là
Trong số các loại tơ sau: tơ lapsan, tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ enang. Có bao nhiêu polime thuộc loại tơ nhân tạo?
Sục khí CO 2 từ từ đến dư vào 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,6M và Ba(OH) 2 0,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X rồi nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất). Cho 2,76 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì thu được hơi nước, phần chất rắn chứa hai muối của natri có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hoàn toàn 4,44 gam hỗn hợp hai muối này trong oxi thì thu được 3,18 gam Na 2 CO 3 ; 2,464 lít CO 2 (đktc) và 0,9 gam nước. Phần trăm khối lượng của nguyên tố O trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Khi cho chất hữu cơ A (có công thức phân tử C 6 H 10 O 5 và không có nhóm CH 2 ) tác dụng với NaHCO 3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol A phản ứng. A và các sản phẩm B, D tham gia phản ứng theo phương trình hóa học sau:
A B + H 2 O (1)
A + 2NaOH 2D + H 2 O (2)
B + 2NaOH 2D (3)
D + HCl E + NaCl (4)
Tên gọi của E là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục H 2 S vào dung dịch nước clo .
(b) Sục khí SO 2 vào dung dịch thuốc tím .
(c) Cho H 2 S vào dung dịch Ba(OH) 2 .
(d) Cho Cu vào dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng, dư.
(e) Đốt H 2 S trong oxi không khí.
(g) Cho Al 2 O 3 vào dung dịch NaOH loãng, dư.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là
Cho các phát biểu sau:
(a) Thạch cao sống (CaSO 4 .H 2 O) dùng để sản xuất xi măng.
(b) Canxi cacbonat có nhiệt độ nóng chảy cao, không bị phân hủy bởi nhiệt.
(c) Na + , Mg 2+, Al 3+ có cùng cấu hình electron và đều có tính oxi hóa yếu.
(d) Dùng NaOH đề làm mềm nước cứng vĩnh cửu.
(e) Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư.
Số phát biểu đúng là
Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C 2 H 4 và 0,1 mol CH 4 qua 100 gam dung dịch Br 2 thấy thoát ra hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 là 9,2. Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch Br 2 là
Cho từ từ x mol khí CO 2 vào 500 gam dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH) 2 . Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tổng nồng độ phần trăm khối lượng của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường triolein ở trạng thái lỏng, khi hiđro hóa triolein sẽ thu được tripanmitin ở trạng thái rắn.
(b) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích.
(c) Các loại dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit.
(d) Anilin (C 6 H 5 NH 2 ) tạo kết tủa trắng khi cho vào nước brom.
(e) Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH) 2 cho hợp chất màu tím.
(g) Keo hồ tinh bột được tạo ra bằng cách hòa tan tinh bột trong nước.
Số phát biểu đúng là
Điện phân dung dịch X gồm Cu(NO 3 ) 2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau t giây, thu được 7,68 gam kim loại ở catot, dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H 2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian 12352 giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,11 mol. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Số mol ion Cu 2+ trong Y là
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít khí O 2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là
X là hỗn hợp chứa Fe, Al, Mg. Cho một luồng khí O 2 đi qua 21,4 gam X nung nóng, thu được 26,2 gam hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào bình chứa 400 gam dung dịch HNO 3 (dư 10% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có NO và N 2 thoát ra với tỉ lệ mol 2 : 1. Biết khối lượng dung dịch Z sau phản ứng là 421,8 gam, số mol HNO 3 phản ứng là 1,85 mol. Tổng khối lượng các chất tan có trong bình sau phản ứng gần nhất với
Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Rót vào hai ống nghiệm mỗi ống 1 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H 2 SO 4 20%, ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%. Bước 2: Lắc đều 2 ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70 o C . Trong số các phát biểu sau, có mấy phát biểu sai ?
(a) Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng vẫn tách thành 2 lớp.
(b) Ống nghiệm thứ nhất chất lỏng trở nên đồng nhất, ống thứ 2 chất lỏng tách thành 2 lớp.
(c) Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng trở nên đồng nhất.
(d) Ống nghiệm thứ nhất vẫn phân thành 2 lớp, ống thứ 2 chất lỏng trở thành đồng nhất.
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau vào nước, thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho Z phản ứng với dung dịch BaCl 2 , thấy có n 1 mol BaCl 2 phản ứng.
- Thí nghiệm 2: Cho Z phản ứng với dung dịch HCl, thấy có n 2 mol HCl phản ứng.
- Thí nghiệm 3: Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH, thấy có n 3 mol NaOH phản ứng.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n 1 < n 3 < n 2 và n 3 : n 2 = 2 : 3. Hai ch ất X, Y lần lượt l à:
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (M X < M Y ); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O 2 , thu được Na 2 CO 3 , H 2 O và 0,4 mol CO 2 . Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al, Fe 2 O 3 , CuO trong khí trơ ở nhiệt độ cao, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 21,504 lít khí H 2 (đktc) và còn lại hỗn hợp rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch CuSO 4 dư, thấy khối lượng chất rắn T thu được sau phản ứng tăng 1,6 gam so với khối lượng của Z. Hòa tan hoàn toàn T bằng 426 gam dung dịch HNO 3 35% (dư 25% so với lượng cần thiết), thu được 8,8 gam NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) và thấy khối lượng dung dịch tăng 40,16 gam. Phần trăm về khối lượng của Fe 2 O 3 trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
O ligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các a - amino axit đều có công thức dạng H 2 NC x H y COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O 2 , chỉ thu được N 2 ; 1,5 mol CO 2 và 1,3 mol H 2 O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là