Đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (P6)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Điện phân nóng chảy NaCl (với các điện cực trơ), tại catot xảy ra quá trình
Nguyên tố nào sau đây luôn có trong hợp chất hữu cơ?
Metanol là một chất độc thần kinh và là nguyên nhân gây ngộ độc khi uống rượu. Công thức hóa học của metanol là
Thành phần chính của đường mía là
Phương trình hóa học nào sau đây sai ?
Chất không có phản ứng với anilin (C 6 H 5 NH 2 ) là
Giấy `bạc` được làm từ quá trình dát mỏng các miếng kim loại
Cho sơ đồ phản ứng sau:
(a) Fe + X 1 → FeSO 4 + X 2 + H 2
(b) X 1 + X 3 → X 2 + H 2 O
Biết rằng X 1 , X 2 , X 3 là các hợp chất của natri. Chất X 2 là
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng đồng trùng hợp?
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Chất béo có thành phần chính là
Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học
Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X chứa 0,15 mol Ba(HCO 3 ) 2 và 0,1 mol BaCl 2 . Để thu được kết tủa lớn nhất thì giá trị tối thiểu của V là
Cho 51,75 gam bột kim loại M hóa trị II vào 200 ml dung dịch CuCl 2 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 51,55 gam hỗn hợp kim loại. Kim loại M là
Cho dãy các chất sau: (1) CH 3 NH 2 ; (2) C 6 H 5 -NH 3 Cl, (3) H 2 N-CH 2 -COOH, (4) HOOC-(CH 2 ) 2 -CH(NH 2 )-COOH. Số chất trong dãy làm đổi màu quỳ tím sang đỏ là
Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy không khí theo hình vẽ sau:
Khí nào sau đây không phù hợp với khí X ?
Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 20,9 gam muối. Số nguyên tử hiđro có trong X là
Chất nào sau đây là muối axit?
Cho sơ đồ chuyển hóa: . Trong sơ đồ trên, các chất X, Y, Z lần lượt là
Cho dung dịch AgNO 3 tác dụng với dung dịch chứa chất tan X thấy tạo kết tủa Y màu vàng. Cho kết tủa Y tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thấy kết tủa tan. Chất X là
Cho dãy các hóa chất sau: NaOH, Ca(OH) 2 , Na 2 CO 3 , Na 3 PO 4 , HCl. Số hóa chất trong dãy có thể làm mềm được nước cứng tạm thời là
Số đồng phân este mạch hở có công thức phân tử C 4 H 6 O 4 khi thủy phân trong môi trường axit, thu được sản phẩm gồm một axit cacboxylic và một ancol là
Cho dãy các chất sau : CO 2 , Al, Cr(OH) 3 , Cr 2 O 3 , Zn(OH) 2 , Ca(HCO 3 ) 2 và Al 2 O 3 . Số chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, vừa tác dụng với dung dịch HCl loãng là
Cho dãy các chất sau: (1) etilen, (2) axetanđehit, (3) glucozơ, (4) saccarozơ, (5) C 3 H 4 O 2 (este, mạch hở). Số chất trong dãy có phản ứng tráng gương là
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức là đồng phân của nhau. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 2,4 gam ancol Y đơn chức và 18,15 gam hỗn hợp hai muối cacboxylat kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Giá trị của m là
Có 4 dung dịch: X (NaOH và Na 2 CO 3 ); Y (Na 2 CO 3 ); Z (NaHCO 3 ); T (Na 2 CO 3 và NaHCO 3 ). Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào một trong các dung dịch trên. Khi khí bắt đầu thoát ra thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V 1 và khi khí ngừng thoát ra thì thể tích dung dịch HCl là 1,6V 1 . Dung dịch được đem thí nghiệm là
Cho sơ đồ phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
HCOOH X + Y
X + Z T
T + C 2 H 4 (OH) 2 G + H 2 O
T + Z M + H 2 O
Nhận định nào sau đây là đúng?
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch chứa a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol KHSO 4 .
(b) Cho dung dịch chứa a mol KOH vào dung dịch chứa a mol Na 2 HPO 4 .
(c) Cho dung dịch KOH vào dung dịch phèn chua đến khi kết tủa tan vừa hết.
(d) Sục khí Cl 2 đến dư vào dung dịch FeSO 4 .
(e) Cho hỗn hợp gồm a mol Al và a mol Ba vào dung dịch chứa a mol HCl.
(f) Sục khí clo vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối có số mol bằng nhau là
Cho các phát biểu sau:
(a) Quặng manhetit là quặng giàu sắt nhất.
(b) Natri hiđroxit được sử dụng để sản xuất xà phòng, công nghiệp giấy, thủy tinh.
(c) Để bảo vệ nồi hơi bằng thép, người ta thường lót dưới đáy nồi hơi những tấm kim loại bằng kẽm.
(d) Hợp kim Na-K có nhiệt độ nóng chảy thấp, thường được dùng trong các thiết bị báo cháy.
(e) Khí CO 2 là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
Số phát biểu đúng là
Hỗn hợp X gồm metan, propen và isopren. Đốt cháy hoàn toàn 13,50 gam X cần dùng 33,264 lít O 2 (đktc). Mặt khác, a mol X phản ứng tối đa với 0,09 mol brom. Giá trị của a là
Dẫn từ từ khí CO 2 đến dư vào dung dịch chứa x mol Ca(OH) 2 và 2x mol NaOH. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa thu được vào số mol CO 2 phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau
Tỉ lệ b : a là
Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
(b) Trong phản ứng điều chế este, người ta thường thêm cát (SiO 2 ) để xúc tác cho phản ứng.
(c) Hiđro hóa glucozơ (xt Ni, t 0 ), thu được sobitol.
(d) `Da giả` được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng amino axit.
(e) Thủy phân hoàn toàn các peptit trong dung dịch kiềm, thu được các amino axit.
(f) Dung dịch các amin có vòng benzen đều không làm đổi màu quỳ tím.
Số phát biểu đúng là
Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X , Y , Z ( X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam M thu được 6,272 lít CO 2 (đktc) và 3,06 gam H 2 O. Mặt khác, cho 5,3 gam M tác dụng vừa đủ với 0,07 mol dung dịch NaOH, thu được ancol T , chất hữu cơ no Q và m gam hỗn hợp hai muối. Biết Q cho được phản ứng tráng gương. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO 2 (đktc) vào 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,4M và KOH aM thì thu được dung dịch X . Cho từ từ 250 ml dung dịch H 2 SO 4 0,5M vào X thu được dung dịch Y và 1,68 lít khí CO 2 (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy xuất hiện 34,05 gam kết tủa trắng. Giá trị của a là
Kết quả thí nghiệm với các dung dịch muối clorua riêng biệt của các cation: X + , Y 2+ , Z 3+ , T 3+ được ghi vào bảng dưới đây
Các cation X + , Y 2+ , Z 3+ , T 3+ lần lượt là
Tiến hành thí nghiệm phản ứng của glucozơ với Cu(OH) 2 theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 5 giọt dung dịch CuSO 4 5% + 1 ml dung dịch NaOH 10%.
Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.
Bước 3: Thêm 2 ml dung dịch glucozơ 10% vào ống nghiệm, lắc nhẹ.
Nhận định nào sau đây là đúng?
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa hỗn hợp gồm Cu(NO 3 ) 2 và 0,10 mol NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 2,68A. Sau t (h), thì màu xanh của dung dịch mất đi và thu được dung dịch X . Dung dịch X hòa tan tối đa 1,92 gam Mg, sau phản ứng thu được 358,4 ml khí N 2 O (khí duy nhất thoát ra, ở đktc). Giá trị của t là
Hỗn hợp X gồm glyxin, axit glutamic và hai axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 41,05 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 17,64 lít khí O 2 . Cho sản phẩm cháy qua dung dịch H 2 SO 4 đặc, dư thì thu được 20,72 lít hỗn hợp khí CO 2 và N 2 . Thể tích các khí đo ở đktc. Thành phần % theo khối lượng của axit cacboxylic có phân tử khối nhỏ hơn trong X là
Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe(NO 3 ) 2 , Cu(NO 3 ) 2 và FeCO 3 trong bình chân không, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H 2 là 22,8 (giả sử khí NO 2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,08 mol KNO 3 và 0,68 mol H 2 SO 4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 98,36 gam muối trung hòa của các kim loại và hỗn hợp khí T gồm NO và H 2 . Tỉ khối của T so với H 2 là 12,2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho các chất hữu cơ: X là axit cacboxylic không no (chứa 2 liên kết π); Y là axit cacboxylic no, đơn chức; Z là ancol no; T là este mạch hở, tạo từ X , Y và Z (chứa 5 liên kết π). Cho 26,5 gam hỗn hợp E gồm X , Y , Z , T tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 20,9 gam hỗn hợp muối F và 13,8 gam ancol Z . Toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít H 2 (đktc). Nung F với NaOH dư và CaO ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp khí Q có tỉ khối so với H 2 là 8,8. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm theo khối lượng của X trong T gần nhất với giá trị nào sau đây?