Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết (đề số 3)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Chất có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là
Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo lỏng?
Các hợp chất của crom có tính chất lưỡng tính là
Cho một dung dịch chứa 0,23 gam Na + ; 0,48 gam Mg 2+ ; 0,96 gam và x gam . Mệnh đề nào dưới đây không đúng?
Cho 200 gam dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO 3 trong NH 3 đun nóng (dùng dư), thu được 25,92 gam Ag. Nồng độ phần trăm của dung dịch glucozơ ban đầu là
Dung dịch chất nào sau đây có thể làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?
Để phân biệt dung dịch BaCl 2 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch
Quặng sắt (đã loại bỏ tạp chất) nào sau đây tác dụng với HNO 3 không có khí thoát ra?
Hòa tan m gam Ca vào nước được 100 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m bằng
Chất nào sau đây là “thủ phạm” chính gây ra thủng tầng ozon?
Nilon-6,6 thuộc loại tơ
Dẫn lượng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam Fe 3 O 4 nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 5,88 gam sắt. Giá trị của m là
Cho sơ đồ phản ứng trong dung dịch: . Biết X, Y là các chất hữu cơ và HCl dùng dư. Công thức của Y là
Điện phân 400 ml dung dịch CuSO 4 0,5M (điện cực trơ), cho đến khi ở catot thu được 3,2 gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là
Hỗn hợp X gồm hai chất: metyl fomat, etyl axetat. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X, thu được V lít CO (đktc) và 10,8 gam H 2 O. Giá trị của V là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ, thu được 5,376 lít khí CO 2 (đktc) và 4,14 gam H 2 O. Giá trị của m là
Hãy cho biết, phản ứng nào sau đây không đúng?
Criolit (Na 3 AlF 6 ) là nguyên liệu được dùng để sản xuất nhôm với mục đích:
(1) Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al 2 O 3 .
(2) Tiết kiệm được năng lượng, tạo được chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn Al 2 O 3 .
(3) Tạo chất lỏng có tỉ khối nhỏ hơn nhôm, nổi lên bề mặt ngăn nhôm nóng chảy bị oxi hoá.
Thủy phân hoàn toàn este X trong môi trường axit thu được axit axetic và axetanđehit. Công thức phân tử của X là
Cho hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3 thu được 0,4 mol Fe(NO 3 ) 3 và 5,6 lít hỗn hợp khí gồm NO 2 và NO (đktc). Vậy số mol HNO 3 đã phản ứng là
Chất hữu cơ X là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước, dạng nguyên chất hay gần nguyên chất được chế thành sợi, tơ, giấy viết. Chất X là
Cho 30 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,5M, thu được dung dịch chứa 47,52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
Cho 300 ml dung dịch NaOH 0,1M phản ứng với 100 ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X chứa hai muối có tổng khối lượng chất tan là 42,08 gam. Rót từ từ dung dịch X vào dung dịch chứa 0,42 mol HCl thu được 0,75V lít CO 2 (đktc). Nếu rót từ từ dung dịch chứa 0,42 mol HCl vào dung dịch X thu được V 1 lít CO 2 (đktc). Giá trị của V 1 là
X, Y, Z là ba dung dịch không màu, thực hiện các thí nghiệm giữa các dung dịch này và có kết quả theo bảng sau:
| Chất | X | Y | Z | Ghi chú |
| X | - | ↓ | ↓ + ↑ | ↑: Khí thoát ra; ↓: kết tủa; - : không hiện tượng. |
| Y | ↓ | - | ↓ | |
| Z | ↓ + ↑ | ↓ | - |
Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là:
Cho dãy các chất: metyl fomat, etanol, etanal, axit etanoic. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy là
Rót từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X chứa a mol K 2 CO 3 và 1,25a mol KHCO 3 ta có đồ thị như hình bên. Khi số mol HCl là x thì dung dịch chứa 97,02 gam chất tan. Giá trị của a là
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được glixerol; 15,2 gam natri oleat và 30,6 gam natri stearat, Phân tử khối của X là
Cho 13,7 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 100 ml dung dịch FeSO 4 0,7 M thu được kết tủa Y. Khối lượng kết tủa Y là
Thủy phân không hoàn toàn 24,5 gam tripeptit X mạch hở thu được m gam hỗn hợp Y gồm Gly-Ala–Val; Gly-Ala; Ala–Val; glyxin và valin, trong đó có 1,50 gam glyxin và 4,68 gam valin. Giá trị của m là
Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng tỉ lệ mol các chất):
(1) X + 2NaOH (2)
(3) (4)
Biết X thành phần chỉ chứa C, H, O. Nhận xét luôn sai là
Hỗn hợp E gồm chất X (C x H y O 4 N) và Y (C x H n O 5 N t ) trong đó X không chứa chức este, Y là muối của α -amino axit no với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1,2M đun nóng thấy thoát ra 0,672 lít (đktc) một amin bậc III ở thể khí ở điều kiện thường. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với a mol HCl trong dung dịch thu được sản phẩm có chứa 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị của m và a lần lượt là
Trong bình kín (không có không khí chứa 0,2 mol hỗn hợp X gồm Fe, FeCO 3 và Fe(NO 3 ) 3 . Nung bình ở nhiệt độ cao đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được rắn Y và 0,1 mol hỗn hợp khí Z gồm hai khí. Cho toàn bộ Y vào dung dịch chứa HCl loãng dư, thu được a mol khí H 2 và dung dịch chứa 26,82 gam muối. Giá trị của a là
Cho 0,35 mol hỗn hợp gồm K, Ba, Na và CaO vào nước thu được 4 mol khí H 2 và dung dịch Y. Hấp thụ từ từ CO 2 vào dung dịch Y thì lượng kết tủa tối đa có thể thu được là 0,15 mol. Lọc kết tủa trên đem cân thì thấy khối lượng của kết tủa là 24,7 gam. Nếu cho a mol AlCl 3 vào dung dịch Y thì khối lượng kết tủa thu được là
Trong các phát biểu sau:
(1) Xenlulozơ tan được trong nước; (2) Xenlulozơ được tạo từ glucozơ và fructozơ;
(3) Xenlulozơ là chất rắn không màu; (4) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế thuốc nổ;
(5) Xenlulozơ có mạch phân nhánh; (6) Xenlulozơ là nguyên liệu điều chế tơ axetat;
(7) Xenlulozơ có thể bị thủy phân; (8) Xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của tinh bột;
(9) Xenlulozơ khi cháy hoàn toàn thu được số mol CO 2 và số mol H 2 O bằng nhau.
Số phát biểu đúng là
Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no, chứa một liên kết C≡C (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 29,76 gam E cần dùng 1,48 mol O 2 , thu được 17,28 gam nước. Thủy phân 29,76 gam E trong NaOH, thu được 0,24 mol hỗn hợp F chứa 2 ancol no (có cùng số
cacbon nhưng khác nhau về số mol), cô cạn dung dịch chứa hai muối rồi đem đốt cháy trong oxi vừa đủ thì thu được 20,24 gam CO 2 . Phần trăm khối lượng của este đa chức trong E là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Thả dây Zn vào dung dịch HCl; (2) Đốt dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O 2 ;
(3) Thả đinh Fe vào dung dịch CuSO 4 ; (4) Thả dây Cu vào dung dịch H 2 SO 4 loãng;
(5) Thả đinh Fe vào dung dịch FeCl 3 ; (6) Nối dây Ni với dây Fe rồi để trong không khí ẩm;
(7) Nhúng lá thép vào dung dịch NaCl; (8) Đốt dây Mg và dây Fe trong bình chứa khí Cl 2 . Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm không xảy ra ăn mòn điện hóa là
Cho 40,77 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe(NO 3 ) 2 và FeCO 3 vào dung dịch chứa a mol HNO 3 và b mol NaHSO 4 , kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 14,58 gam hỗn hợp khí X gồm NO, N 2 O, CO 2 (trong đó số mol CO 2 và N 2 O bằng nhau). Tỉ khối hơi của Z so với He bằng 10,125. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được 19,26 gam một kết tủa duy nhất. Giá trị a/b gần nhất với
Cho 40,77 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe(NO 3 ) 2 và FeCO 3 vào dung dịch chứa a mol HNO 3 và b mol NaHSO 4 , kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 14,58 gam hỗn hợp khí X gồm NO, N 2 O, CO 2 (trong đó số mol CO 2 và N 2 O bằng nhau). Tỉ khối hơi của Z so với He bằng 10,125. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được 19,26 gam một kết tủa duy nhất. Giá trị a/b gần nhất với
Cho các peptit X, Y, Z mạch hở, đều chứa gốc Ala trong phân tử, tổng số nguyên tử oxi trong 3 phân tử peptit X, Y, Z là 9. Đốt cháy hoàn toàn 24,42 gam hỗn hợp A gồm X, Y,Z (tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 : 2) cần vừa đủ 1,17 mol khí O 2 thu được CO 2 , H 2 O và N 2 . Mặt khác, đun nóng 0,07 mol hỗn hợp B gồm X, Y, Z (tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2 : 2) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam hỗn hợp ba muối của glyxin, alanin và valin. Giá trị của m là