Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết (đề số 2)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl 2

Câu 2 :

Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp gồm este X (C 3 H 6 O 2 ) và este Y (C 7 H 6 O 2 ) cần dùng vừa đủ 320ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam hỗn hợp Z gồm ba muối. Giá trị của m là

Câu 3 :

Monome dùng để điều chế thủy tinh hữu cơ là

Câu 4 :

Trong các kim loại sau đây, kim loại dẫn điện tốt nhất là

Câu 5 :

Xà phòng hóa m gam triglixerit X cần dùng 600ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối natri oleat và natri panmitat có tỉ lệ về số mol tương ứng 2 : 1. Giá trị của m là

Câu 6 :

Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào dung dịch hồ tinh bột, ta thấy dung dịch hồ tinh bột xuất hiện màu

Câu 7 :

Chất khí làm đục nước vôi trong và gây hiệu ứng nhà kính là

Câu 8 :

Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 9 :

Cho 20gam hỗn hợp gồm hai amino, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

Câu 10 :

Kim loại nào sau đây được dùng để chế tạo tế bào quang điện?

Câu 11 :

Cho các dung dịch: NaOH, Ba(HCO 3 ) 2 , Ca(OH) 2 , HCl, NaHCO 3 , BaCl 2 phản ứng với nhau từng đôi một. Số cặp chất xảy ra phản ứng (nhiệt độ thường) là

Câu 12 :

Cho các cacbohidrat sau: saccarozơ, fructozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số cacbohidrat khi thủy phân trong môi trường axit có tạo ra glucozơ là

Câu 13 :

Chất nào sau đây là amin bậc II?

Câu 14 :

Hợp chất X có công thức cấu tạo như sau: CH 3 COOCH 3 . Tên gọi đúng của X là

Câu 15 :

Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm Al 2 O 3 , CuO, Fe 2 O 3 nung nóng, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn có chứa

Câu 16 :

Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Câu 17 :

Để trung hòa hết 29,64 gam hỗn hợp X glyxin và axit glutamic cần vừa đủ 400ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch HCl dư vào Y thu được dung dịch chứa m gam muối khan. Giá trị của m là

Câu 18 :

Hòa tan hoàn toàn 3,80 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp trong dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc). Hai kim loại kiềm đó là

Câu 19 :

Cho các este: etyl fomat, vinyl axetat, triolein, metyl acrylat và benzyl axetat. Số este phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol đơn chức l

Câu 20 :

Cho các cấu hình electron nguyên tử sau:

(a) 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 1 ; (b) 1 s 2 2 s 2 2 p 3 ; (c) 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 3 3 p 6 ; (d) 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 3 d 6 4 s 2 .

Có bao nhiêu cấu hình electron là của nguyên tử kim loại?

Câu 21 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 3,98 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,1 gam muối của một axit cacboxylic và 1,88 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là

Câu 22 :

Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là

Câu 23 :

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS 2 và Fe 3 O 4 bằng 100 gam dung dịch HNO 3 vừa đủ thu được 15,344 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO 2 có khối lượng 31,35 gam và dung dịch chỉ chứa 30,15 gam hỗn hợp 2 muối F e 3 + trung hòa. Nồng độ dung dịch HNO 3 đã dùng là

Câu 24 :

Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hóa học rút gọn của phèn chua là

Câu 25 :

Cho 11,03 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào 300ml dung dịch HCl 0,6M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thấy thoát ra 2,688 lít khí H 2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được lượng rắn khan là

Câu 26 :

Cho 17,52 gam đipeptit glyxylalanin tác dụng với dung dịch HCl, đung nóng (dùng dư). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là

Câu 27 :

Hòa tan hết 21,6 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch X có chứa 29,5 gam muối FeCl 3 . Cho dung dịch AgNO 3 dư vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị gần nhất với m là

Câu 28 :

Anilin (C 6 H 5 NH 2 ) tạo kết tủa trắng khi cho vào dung dịch (dung môi H 2 O) nào sau đây?

Câu 29 :

Cho 26,88 gam bột Fe vào 600ml dung dịch hỗn hợp A gồm Cu(NO 3 ) 2 0,4M và NaHSO 4 1,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn B và khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là

Câu 30 :

Một dung dịch X có chứa các ion: H + , A l 3 + , S O 4 2 - và 0,1 mol C l - . Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Cho 200ml dung dịch Ba(OH) 2 1,4M tác dụng với X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa Y là

Câu 31 :

Hỗn hợp X gồm hai chất C 2 H 9 N 3 O 5 và C 2 H 7 NO 2 . Cho 42,5 gam N tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối (trong đó có một muối có phần trăm khối lượng Na trong phân tử là 27,06%) và hỗn hợp khí gồm hai amin thoát ra có tỉ khối so với H 2 là 293/16. Tổng khối lượng muối có trong Y gần nhất

Câu 32 :

Hỗn hợp X gồm một α-amino axit Y thuộc dãy đồng đẳng của glyxin và một este Z đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol X cần dùng 0,4425mol O 2 , sản phẩm cháy gồm CO 2 , H 2 O và N 2 được dẫn qua dung dịch H 2 SO 4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 6,57 gam; đồng thời thoát ra 8,848lít hỗn hợp khí (đktc). Công thức cấu tạo của Y là

Câu 33 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho Fe vào dung dịch CuSO 4 ; (2) Cho bột Fe dung dịch HNO 3 đặc, nguội;

(3) Đốt cháy bột Fe trong khí Cl 2 ; (4) Nung nóng hỗn hợp gồm Al và Fe 2 O 3 ;

(5) Cho tấm gang vào dung dịch CuCl 2 ; (6) Cho Na vào dung dịch chứa HCl và CuSO 4 .

Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là

Câu 34 :

Hòa tan hoàn toàn 36,84gam NaHCO 3 và Na 2 CO 3 vào nước được dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch X trên vào dung dịch chứa 0,11mol H 2 SO 4 thì thu được 2,688lít khí CO 2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào Y thì thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng CO 2 tan trong nước không đáng kể. Giá trị của m gần nhất với

Câu 35 :

Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 51,2 gam hỗn hợp Al, Al 2 O 3 và Cr 2 O 3 trong khí trơ, sau một thời gian, thu được chất rắn X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Phần 1 đem tác dụng với KOH loãng dư thì thấy còn 10,24gam chất rắn không tan, lượng KOH phản ứng là 17,92 gam. Đem phần 2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư thì thấy xuất hiện 2,688lít khí H 2 (đktc) và dung dịch chứa 63,82 gam muối. Biết trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr 2 O 3 chỉ bị khử thành Cr. HIệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là

Câu 36 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Đốt cháy hoàn toàn một peptit luôn thu được CO 2 có số mol nhiều hơn H 2 O;

(2) Bông, len và xenlulozơ thuộc loại polime thiên nhiên;

(3) Trong phân tử tơ nilon-6 có chứa liên kết peptit;

(4) Tơ nilon-7 là sản phẩm của phản ứng trùng hợp amino axit;

(5) Trong phân tử tơ lapsan và tơ nilon-6 có cùng thành phần các nguyên tố;

(6) Trong dãy sau: tơ capron, tơ lapsan, tơ olon, tơ axetat, có 3 polime tổng hợp.

Số phát biểu sai là

Câu 37 :

Thủy phân 4,84 gam este A ( M A < 250 đ v C ) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm hai muối (đều có M > 68 đvC). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần đúng 0,29mol O 2 , thu được 4,24 gam Na 2 CO 3 ; 5,376lít CO 2 (đktc) và 1,8 gam H 2 O. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối nhỏ hơn trong X là

Câu 38 :

Hòa tan hoàn toàn 12,54 gam hỗn hợp X gồm Mg, Na 2 CO 3 và Fe(OH) 2 trong 126 gam dung dịch HNO 3 22%, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và thoát ra 2,016lít hỗn hợp khí gồm CO 2 và NO (đktc), có tỉ khối so với H 2 là 59/3. Cô cạn Y được hỗn hợp muối Z, nung Z trong chân không tới khối lượng không đổi, thu được chất rắn T có khối lượng giảm 17,14 gam so với Z. Nồng độ phần trăm của Fe(NO 3 ) 3 trong Y gần nhất với

Câu 39 :

Đung nóng 0,09 mol hỗn hợp A chứa hai peptit X, Y (mạch hở và hơn kém nhau 1 liên kết peptit (cần vừa đủ 240 ml NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z chứa ba muối của glyxin, alanin, valin trong đó muối của alanin chiếm 50,8008% về khối lượng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 20,52 gam A thu được tổng khối lượng của CO 2 và H 2 O là 47,52 gam. Phần trăm khối lượng muối của glyxin trong Z gần nhất với