Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết (Đề số 14)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cacbohiđrat X dễ tan trong nước ở nhiệt độ thường. Cho dung dịch AgNO 3 /NH 3 vào dung dịch của, đun nóng thì không thấy hiện tượng. Cho dung dịch H 2 SO 4 loãng vào dung dịch X và đun một thời gian, trung hòa axit dư, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO 3 /NH 3 vào Y và đun nóng thì thấy xuất hiện kết tủa màu bạc. Cacbohiđrat X là
Chất nào sau đây là polisaccarit?
Dung dịch nào sau đây làm xanh quỳ tím?
Chất nào sau đây dễ bị phân hủy bởi nhiệt?
Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol/lít là: CH 3 COOH; KHSO 4 ; CH 3 COONa; NaOH. Thứ tự sắp xếp các dung dịch theo chiều pH tăng dần là:
Kim loại A l không tan trong dung dịch nào sau đây?
Kim loại Fe tác dụng với dung dịch muối nào sau đây tạo kim loại?
Cho một lượng bột kim loại Al vào lượng dư dung dịch HNO 3 loãng, thu được dung dịch chứa m gam muối và 3,36 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
Kim loại nào sau đây khử được nước ở điều kiện thường?
Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch nào sau đây, thu được kết tủa?
Công thức nào sau đây là công thức của chất béo?
Etilen có công thức phân tử là
Lên men 27 gam glucoz ơ , dẫn toàn bộ khí CO 2 thu được vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 20 gam kết tủa. Hiệu suất của quá trình lên men glucoz ơ là
Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ t ổ ng hợp là
Nhúng một thanh Zn vào dung dịch CuSO 4 đến khi dung dịch mất màu, thấy khối lượng thanh Zn giảm 0,2 gam. Số mol CuSO 4 có trong dung dịch ban đầu là
Chất nào sau đây là muối axit?
Hòa tan hoàn toàn 0,54 gam Al trong 100 ml dung dịch HC l 0,7M, thu được dung dịch X. Cho 75 ml dung dịch NaOH 1 M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho sơ đồ phản ứng :
Nhận xét nào về các chất X, Y, Z trong sơ đồ trên là đúng?
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol etan-l,2-điamin, thu được V lít CO 2 (đktc). Giá trị của V là
Cho phương trình ion thu gọn:
Phương trình
hóa học nào sau đây có phương trình ion thu gọn là phương trình đã cho?
Polime nào sau đây được điều chế bằng phương pháp trùng ngưng?
Dung dịch Gly-Ala phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
Oxit nào sau đây là oxit lưỡng tính?
Hòa tan hết 56,72 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, A l và Al 2 O 3 trong lượng nước dư, thu được V lít khí H 2 (đktc) và dung dịch X ch ỉ chứa một chất tan duy nhất. Sục khí CO 2 đến dư vào X, thu được 37,44 gam kết tủa. Giá trị của V là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO 3 ) 3 .
(2) Sục khí CO 2 dư vào dung dịch NaOH.
(3) Cho AgNO 3 dư vào dung dịch Fe(NO 3 ) 2 .
(4) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl 3 .
Số thí nghiệm sau khi phản ứng kết thúc còn lại dung dịch chỉ chứa một muối tan là
Để điều chế Cu từ dung dịch CuSO 4 theo phương pháp thuỷ luyện người ta dùng kim loại nào sau đây làm chất khử?
Xà phòng hoá một hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C 10 H 14 O 6 trong dung dịch NaOH dư, thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Số đồng phân cấu tạo thoả mãn X là
Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HC l thu được dung dịch X và a mol H 2 . Trong các chất sau: Na 2 SO 4 , Na 2 CO 3 , Al, Al 2 O 3 , AlCl 3 , Mg, NaOH, NaHCO 3 . Số chất tác dụng được với dung dịch X là
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T (trong dung dịch) thu được kết quả như sau:
| Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
| X | Quỳ tím | Quỳ tím chuy ể n màu xanh |
| Z | Dung dịch AgNO 3 /NH 3 | Không hiện tượng |
| Y hoặc Z | Cu(OH) 2 trong điều kiện thường | Dung dịch xanh lam |
| T | Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm | Có màu tím |
Biết T là chất hữu cơ mạch hở. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Khi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp T gồm CH 4 , C 3 H 6 , C 2 H 4 , C 2 H 6 , C 4 H 8 , H 2 và C 4 H 6 . Đốt cháy hoàn toàn T, thu được 8,96 lít CO 2 (đktc) và 9,0 gam H 2 O. Mặt khác hỗn hợp T làm mất màu vừa hết dung dịch chứa 19,2 gam Br 2 . Phần trăm số mol của C 4 H 6 trong T là
Cho các phát biểu sau:
(1) Nước cứng vĩnh cửu là loại nước không thể làm mất tính cứng.
(2) Nước cứng là loại nước có chứa nhiều ion Ca 2+ và Mg 2+ .
(3) Để làm mềm nước cứng tạm th ờ i chỉ có phương pháp duy nhất là đun nóng.
(4) Những chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là: Ca(OH) 2 , Na 2 CO 3 , HC l .
(5) Những chất có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu là: Na 3 PO 4 , K 3 PO 4 .
Số phát biểu đúng là
Cho các chất sau: (1) glyxin; (2) axit glutamic; (3) lysin. Các chất trên có cùng nồng độ. Thứ tự tăng dần giá trị pH là
Sục từ từ khí CO 2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH) 2 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên cạnh. Tỉ lệ a : b là
Nhỏ từ từ 300 ml dung dịch NaHCO 3 0,1M; K 2 CO 3 0,2M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp HC l 0,2M và NaHSO 4 0,6M, thu được V lít CO 2 thoát ra (đktc) và dung dịch X. Thêm 100 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,6M và BaCl 2 1,5M vào X thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m là
Hỗn hợp X gồm hai amin A và B no, đ ơ n chức, mạch hở (M A < M B ), hơn kém nhau 2 nguyên tử cacbon), axit axetic và axit maleic (HOOC-CH=CH-COOH); hỗn hợp Y gồm anđehit oxalic và axit hydracrylic (HO-C 2 H 4 -COOH). Đốt cháy 9,79 gam hỗn hợp M gồm a mol X và b mol Y cần 10,584 lít O 2 thu được 0,784 lít N 2 và số mol H 2 O lớn hơn số mol CO 2 là 0,055 mol. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của A trong M lớn nhất là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí Cl 2 vào dung dịch FeCl 2 ;
(2) Cho Fe(OH) 3 vào dung dịch HC l ;
(3) Cho FeO vào dung dịch HNO 3 ;
(4) Cho Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch AgNO 3 ;
(5) Đốt cháy sắt dư trong khí Cl 2 ;
(6) Đun nóng hỗn hợp Fe và S trong khí trơ;
(7) Cho Fe 2 O 3 vào dung dịch H 2 SO 4
(8) Cho Fe vào dung dịch HNO 3 đặc, nguội.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được muối Fe(III) là
X là este đ ơ n chức, Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 21,20 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được x mol CO 2 và y mol H 2 O với x = y + 0,52. Mặt khác, đun nóng 21,20 gam E với 240 ml dung dịch KOH 1M vừa đủ thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no. D ẫ n toàn bộ F qua bình đựng Na dư sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 8,48 gam. Tổng s ố nguyên tử có trong phân tử este Y là
Nung nóng 27,2 gam hỗn hợp gồm Al và Fe x O y trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thì thấy Fe x O y đã phản ứng hết 75%, thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH l oãng dư, thấy thoát ra 2,688 lít khí H 2 (đktc) và lượng NaOH phản ứng là 6,4 gam. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư, thu được V lít khí NO duy nhất (đktc) và 64,72 gam muối. Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, oxit sắt chỉ bị khử thành Fe. Giá trị của V là
Hỗn hợp M gồm peptit X (cấu tạo từ glyxin và alanin) và hai este mạch hở, không chứa nhóm chức khác Y (C n H 2n-14 O 6 ), Z (C m H 2m-6 O 4 ). Thủy phân 32,63 gam M trong dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 7,10 gam hỗn hợp R gồm glixerol và etilen glicol; phần rắn T gồm 4 muối khan (số cacbon trong phân tử đều nhỏ hơn 5). Đốt cháy hoàn toàn T thu được tổng khối lượng H 2 O và N 2 là 15,39 gam; Na 2 CO 3 và 1,07 mol CO 2 . Đốt cháy hoàn toàn 7,10 gam R cần 6,272 lít O 2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong M gần nhất với
Dung dịch X được pha từ NaCl và CuSO 4 với tỉ lệ mol là 1: 2. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ có màng ngăn xốp đến khi khối lượng dung dịch giảm 10,5 gam thì dừng lại. Sau khi kết thúc quá trình điện phân, tháo điện cực thu được V lít hỗn hợp khí (đktc) và dung dịch Y. Cho lượng dư Ba(OH) 2 vào Y thì thấy xuất hiện kết tủa Z. Đem lượng Z này nung nóng ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thấy khối lượng rắn khan giảm 2,7 gam so với ban đầu. Giá trị của V là