Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết (Đề số 10)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Cho bột Fe vào dung dịch AgNO 3 dư, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất

Câu 2 :

Thủy phân 100 gam tinh bột trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO 3 / NH 3 thu được 108 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng thủy phân tinh bột là

Câu 3 :

Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO 3 , thu được x mol NO 2 (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của x là

Câu 4 :

Thủy tinh hữu cơ plexiglas là loại chất dẻo bền, trong suốt, có khả năng cho gần 90% ánh sáng truyền qua nên được sử dụng làm kính ô tô, máy bay, kính xây dựng, kính bảo hiểm,... Polime dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ có tên gọi là

Câu 5 :

Chất nào sau đây không là chất điện li?

Câu 6 :

Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat trong 130ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Câu 7 :

Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp Fe 2 O 3 , CuO, Al 2 O 3 , MgO nung nóng. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm

Câu 8 :

Hai loại tơ nào sau đây đều là tơ tổng hợp?

Câu 9 :

Cho dãy các chất: metyl acrylat, tristearin, saccarozơ, glyxylalanin. Số chất bị thủy phân khi nung nóng trong môi trường axit là

Câu 10 :

HNO 3 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với

Câu 11 :

Hòa tan 40,80 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al 2 O 3 trong dung dịch H 2 SO 4 loãng dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 92,64 gam muối. Phần trăm khối lượng của CuO trong X là

Câu 12 :

Tơ lapsan thuộc loại tơ ........., được điều chế từ ......... và ......... Chọn những ý đúng tương ứng với các khoảng trống trên.

Câu 13 :

Cho hỗn hợp X gồm Al và Na tác dụng với lượng dư H 2 O, thu được 4,48 lít H 2 (đktc) và còn lại một phần chất rắn không tan. Khối lượng của Na trong hỗn hợp X là

Câu 14 :

Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?

Câu 15 :

1 mol α - amino axit X tác dụng hết với 1 mol HCl tạo ta muối Y có hàm lượng clo là 28,287%. Công thức cấu tạo của X là

Câu 16 :

Cho 10 gam CaCO 3 vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí CO 2 (Đktc). Giá trị của V là

Câu 17 :

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?

Câu 18 :

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế CO 2 từ dung dịch HCl và CaCO 3 . Khí CO 2 sinh ra thường có lẫn hơi nước và hiđroclorua. Để thu được khí CO 2 khô thì bình (1) và bình (2) đựng các dung dịch tương ứng là

Câu 19 :

Thí nghiệm nào sau đây không sinh ra chất rắn?

Câu 20 :

Một dung dịch Y có chứa 3 ion: Mg 2+ , Cl - (1 mol), SO 4 2 - ( 2 mol). Thêm từ từ V lít dung dịch Na 2 CO 3 2M vào dung dịch X cho đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì ngừng lại. Giá trị của V là

Câu 21 :

Kim loại cứng nhất là kim loại nào sau đây?

Câu 22 :

Khi thay thế hết các nguyên tử H trong phân tử NH 3 bằng gốc hiđrocacbon thì tạo thành hợp chất mới là

Câu 23 :

Dung dịch nào sau đây có pH > 7?

Câu 24 :

Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly–Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X trong đó có chứa 1,13 gam muối kali của glyxin. Giá trị gần nhất với m là

Câu 25 :

Chất là tác nhân chủ yếu gây mưa axit có trong khí thải các nhà máy là

Câu 26 :

Nước cứng là nước chứa nhiều ion

Câu 27 :

Đun nóng 10,5 gam hợp chất X có công thức phân tử C 4 H 11 NO 2 với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,5 gam khí Y và m gam muối. Giá trị của m là

Câu 28 :

Dung dịch amin nào sau đây không làm quỳ tím hóa xanh?

Câu 29 :

Cho các phát biểu về crom sau:

(1) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, crom thuộc chu kỳ 4, nhóm VIB;

(2) Các oxit của crom đều là oxit bazơ;

(3) Trong các hợp chất, số oxi hóa cao nhất của crom là +6;

(4) Trong các phản ứng hóa học, hợp chất crom(III) chỉ đóng vai trò chất oxi hóa;

(5) Khi phản ứng với khí Cl 2 , crom tạo ra hợp chất crom(III);

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

Câu 30 :

Tiến hành 4 thí nghiệm sau:

+ TN 1 : Cho Na và bột Al 2 O 3 (tỉ lệ Na : Al 2 O 3 là 1 : 1) vào nước dư;

+ TN 2 : Cho bột Cu vào dung dịch Fe(NO 3 ) 3 (tỉ lệ mol Cu : Fe(NO 3 ) 3 là 1 : 4);

+ TN 3 : Cho hỗn hợp chứa Fe 3 O 4 và Cu (tỉ lệ mol Fe 3 O 4 : Cu là 1 : 2) vào dung dịch HCl dư;

+ TN 4 : Cho bột Zn vào dung dịch FeCl 2 (tỉ lệ mol Zn : FeCl 2 là 2 : 1).

Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được chất rắn là

Câu 31 :

Este X no, mạch hở được tạo bởi từ axit cacboxylic không phân nhánh (trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn x mol X cần dùng a mol O 2 , thu được H 2 O và a mol CO 2 . Thủy phân hoàn toàn x mol X trong môi trường axit, thu được một axit cacboxylic Y và 2x mol ancol Z. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Câu 32 :

Cho hỗn hợp Mg và Al có tỉ lệ mol 4 : 1 vào 200 ml dung dịch Cu(NO 3 ) 2 0,75M và Fe(NO 3 ) 3 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 14,08 gam hỗn hợp rắn Y. Cho NaOH dư vào X, lọc lấy kết tủa nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là

Câu 33 :

Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO 2 , x mol H 2 O và y mol N 2 . Mặt khác, lượng X trên có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Các giá trị x, y tương ứng là

Câu 34 :

Cho m gam hỗn hợp gồm 4 chất là Na, Na 2 O, Ba, BaO vào lượng nước dư thu được dung dịch X và a mol khí H 2 . Sực CO 2 từ từ đến dư vào X. Khối lượng kết tủa BaCO 3 tạo thành phụ thuộc vào số mol CO 2 được biểu diễn bằng đồ thị bên cạnh. Giá trị của m là

Câu 35 :

Cho dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl 2 , Ca(NO 3 ) 2 , NaOH, Na 2 CO 3 , KHSO 4 , Na 2 SO 4 , Ca(OH) 2 , H 2 SO 4 , HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là

Câu 36 :

Cho các đặc tính sau:

(1) Làm mất màu nước brom; (2) Ở dạng tinh thể có màu trắng, tan tốt trong nước;

(3) Được dùng làm thuốc tăng lực; (4) Trong dung dịch tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng;

(5) Phản ứng với H 2 tạo ra sobitol; (6) Được dùng để tráng gương, tráng ruột phích.

Số đặc điểm, tính chất đúng khi nói về glucozơ là

Câu 37 :

Hòa tan hết 14,71 gam hỗn hợp Na, Na 2 O, Ba, BaO vào nước dư, thu được 0,06 mol H 2 và dung dịch X. Hấp thụ hoàn toàn 0,17 mol CO 2 vào X thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối của natri và 13,79 gam kết tủa Z. Cho từ từ dung dịch HCl 0,6M vào Y đến khi thu được 0,075 mol CO 2 thì thấy đã dùng hết V ml. Giá trị của V là

Câu 38 :

Cho hỗn hợp X gồm 4 chất: Cu(NO 3 ) 2 , Fe(NO 3 ) 2 , Fe(NO 3 ) 3 , và Mg(NO 3 ) 2 . Nung 111, 27 gam X trong chân không, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch 0,84 mol HCl loãng thì thu được 2,016 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất của N 5+ ) và dung dịch T chỉ chứa các muối có tổng khối lượng muối là 107,61 gam. T có thể phản ứng tối đa với 1,605 mol KOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO 2 tạo thành không tham gia phản ứng nào. Tỉ khối hơi của Z với H 2 có giá trị gần nhất với

Câu 39 :

Hỗn hợp M gồm hai peptit X, Y và este Z (đều mạch hở, Z tạo ra từ ancol 2 chức và axit cacboxylic đơn chức) có tỉ lệ mol X : Y là 2 : 3. Tổng số liên kết p trong ba phân tử là 13. Thủy phân hoàn toàn m gam M thu được hỗn hợp 3 muối gồm 0,13 mol X 1 ; 0,09 mol X 2 ; 0,08 mol X 3 và ancol T. Đem lượng T trên cho vào bình Na dư, sau phản ứng khối lượng chất rắn tăng 2,4 gam. Đốt cháy m gam M cần a mol O 2 thu được 19,04 lít CO 2 . Biết X và Y là đồng đẳng của glyxin, các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của a gần nhất với