Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ cơ bản (đề số 7)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Số đồng phân cấu tạo este có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 là
Hòa tan hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 2 : 1) bằng axit H 2 SO 4 đặc, nóng, dư, thu được V lít khí SO 2 (đktc). Giá trị của V là:
Dãy gồm các chất không tác dụng với dung dịch NaOH là
Phương án nào sau đây không đúng?
Xà phòng hóa 14,8 gam hỗn hợp etyl fomat và metyl axetat (tỉ lệ mol 1 : 1) trong 300 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sa u phản ứng thu được khối lượng rắn khan là
Cho các chất sau: H 2 NCH 2 COOH (X); C 6 H 5 NH 2 (Y); CH 3 NH 2 (Z) và HCOOCH 3 (T). Chất không làm đổi màu quỳ tím là
Kim loại tác dụng mạnh với H 2 O ở điều kiện thường là
Este nào sau đây có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 ?
Mạch tinh thể kim loại chủ yếu gồm
Kim loại có khả năng dẫn điện tốt nhất là?
Công thức phân tử của fructozơ là
Phát biểu nào sau đây sai?
Tác nhân gây hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào sau đây?
Cho 12,0 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư), kết th ú c phản ứng thu được 4,48 lít H 2 (đktc). Khối lượng của Cu trong m gam X là
Hai chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch NaOH loãng?
Cho dãy các chất: phenyl axetat, vinyl fomat, tristearin, etyl fomat. Số chất khi tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH (đun nóng), sản phẩm thu được có ancol là:
Cho khí CO qua ống chứa 15,2 gam hỗn hợ p CuO và FeO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B và 13,6 gam chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được m gam kết tủa. Gia trị của m là
Cho 0,2 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,4 mol NaOH. Mặt khác 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol HCl, thu được 36,7 gam muối. X là
Cho bột Fe vào dung dịch AgNO 3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất:
Hỗn hợp E chứa CH 3 OH, một axit cacboxylic đơn chức và este của chúng. Đốt cháy hoàn toàn 3,51 gam E thu được 3,136 lít CO 2 (đktc) và 2,79 gam H 2 O. Cũng 3,51 gam E tác dụng vừa đủ với 0,02 mol NaOH sinh ra 1,92 gam CH 3 OH. Phần trăm khối lượng este trong E gần nhất với
Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồ m Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
Trường hợp nào sau đây tạo hợp chất Fe(II)?
Cho 200 ml dung dịch KOH xM vào 100 ml dung dịch AlCl 3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,7 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của x là
Polipropile n , poli(vinyl clorua) lần lượt là sản phẩm trùng hợp của
Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim, dẻo) gây nên chủ yếu bởi yếu tố nào sau đây?
Có 4 dung dịch riêng biệt: H 2 SO 4 1M, HNO 3 1M, NaOH 1M, HCl 1M. Cho 5 ml mỗi dung dịch vào 4 ống nghiệm và kí hiệu ngẫu nhiên X, Y, Z, T. Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T, kết quả thu được như sau: Hai dung dịch X và Y tác dụng được với FeSO 4 ; dung dịch Z có pH thấp nhất trong 4 dung dịch; Hai dung dịch Y và T phản ứng được với nhau. Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
Nhận xét nào sau đây là sai ?
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH) 2 thì thu được 19,7 gam kết tủa. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH) 2 và a mol NaOH thì thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của V và a tương ứng là
Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 m l dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H 2 . Cho dung dịch AgNO 3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO 3 ) 3 .
(2) Sục khi CO 2 dư vào dung dịch NaOH
(3) Cho Na 2 CO 3 dư vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 .
(4) Cho bột Fe vào dung dịch FeCl 3 .
(5) Cho Fe vào dung dịch HNO 3 .
(6) Cho Mg dư vào dung dịch HNO 3 .
Số thí nghiệm sau phản ứng còn lại dung dịch luôn chứa một muối là
Lên men m gam tinh bột (hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%). Lượng CO 2 hấp thụ vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch CaCl 2 dư thu được 7,5 gam kết tủa.
- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch CaCl 2 dư, đun nóng thu được 8,5 gam kết tủa.
Giá trị của m là:
Cho 7,60 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu đư ợc 1,12 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(1) Các polisaccarit đều cho được phản ứng thủy phân;
(2) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ;
(3) Không thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc;
(4) Glucozơ làm mất màu nước brom;
(5) Thủy phân saccarozơ trong axit, các sản phẩm đều cho phản ứng tráng gương.
Số phát biểu đúng là
Trong poliamit kém bền dưới tác dụng của axit và kiềm là do
Dung dịch X chứa các ion: K + (0,12 mol), NH 4 + , SO 4 2− và Cl - (0,1 mol). Cho 300 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,2M vào X, đun nhẹ cho phản ứng hoàn toàn. Sau khi kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 1,792 lít khí Y (đktc); đồng thời thu được dung dịch Z và kết tủa T. Cô cạn Z thu được khối lượng chất rắn khan là:
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong peptit mạch hở amino axit đầu N có nhóm NH 2 .
(2) Dung dịch lysin làm quỳ tí m hóa xanh.
(3) Các dung dịch của amino axit đồng đẳng của glyxin có pH = 7.
(4) 1 mol Val-Glu tác dụng tối đa với dung dịch chứa 3 mol KOH.
(5) Pr o t e in có phản ứng màu biure tạo sản phẩm có màu tím đặc trưng.
Số phát biểu đúng là:
Hỗn hợp E chứa este no, mạch hở X và Y (M X > M Y ). Cho 38,42 gam E tác dụng vừa đủ với 570 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp F gồm 2 muối của 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp và 17,56 gam hỗn hợp hai ancol T có phân tử hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon. Để đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 21,92 gam oxi. Tỷ lệ m X : m Y trong E gần nhất với
Nung nóng hỗn hợp X gồ m Al và Fe 2 O 3 (không có không khí) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư thì có 3,36 lít khí H 2 (ở đktc) thoát ra và thu được 16,8 gam phần không tan Z. Mặt khác, để hoàn tan hết hỗn hợp Y bằng dung dịch chứa hỗn hợp HCl 1M và H 2 SO 4 0,5M thì cần ít nhất V lít. Giá trị của V là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Na vào dung dịch CuSO 4 dư;
( 2 ) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO 2 ;
( 3 ) Cho NaOH dư vào dung dịch AlCl 3 ;
( 4 ) Sục khí CO 2 đến dư vào dung dịch NaAlO 2 ;
( 5 ) Sục khí H 2 S vào dung dịch FeCl 3 ;
( 6 ) Sục khí NH 3 dư vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 .
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu có công thức phân tử C 2 H 8 O 3 N 2 và C 4 H 12 O 4 N 2 đều n o, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm 2 chất hữu cơ đều có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa xanh. Tỉ khối của Y so với H 2 bằng 19,7 và dung dịch Z có chứa m gam hỗn hợp 3 muối. Giá trị của m là