Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ cơ bản (đề số 21)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Số liên kết peptit trong phân tử: Gly–Ala–Ala–Gly–Glu là:

Câu 2 :

Phản ứng nào sau đây N 2 thể hiện tính khử?

Câu 3 :

Đun nóng ancol etylic với axit H 2 SO 4 đặc ở 170 o C thu được sản phẩm hữu cơ chính là:

Câu 4 :

Hợp chất của sắt khi tác dụng với HNO 3 đặc nóng không giải phóng khí là:

Câu 5 :

Hợp chất nào sau đây hòa tan Cu(OH) 2 tạo ra dung dịch màu xanh lam?

Câu 6 :

Loại polime có chứa nguyên tố halogen là:

Câu 7 :

Nguyên nhân dẫn đến lỗ thủng tầng ozon là:

Câu 8 :

Nước cứng là nước chứa nhiều ion:

Câu 9 :

Kim loại nào sau đây hòa tan trong nước ở nhiệt độ thường?

Câu 10 :

Este vinyl fomat có công thức cấu tạo là:

Câu 11 :

Hợp chất nào sau đây là hợp chất lưỡng tính:

Câu 12 :

Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Al; Fe và Cu; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá hủy trước là:

Câu 13 :

Cho các este: metyl axetat (1), vinyl axetat (2), tristearin (3), benzyl axetat (4), etyl acrylat (5), iso–amyl axetat (6). Số chất phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng thu được ancol là:

Câu 14 :

Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng amin đơn chức X, người ta thu được 20,25 gam H 2 O; 16,8 lít CO 2 và 2,8 lít N 2 (các thể tích đo ở đktc). X có CTPT là:

Câu 15 :

Cho dung dịch các chất sau: saccarozo, glucozo, Gly–Ala, lòng trắng trứng, axit axetic, ancol etylic. Chọn phát biểu sai về các chất trên:

Câu 16 :

Trong phòng thí nghiệm, có thể chứng minh khả năng tan rất tốt trong nước của một số chất theo hình vẽ:

Thí nghiệm được sử dụng với các khí nào sau đây?

Câu 17 :

(vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là:

Câu 18 :

Có các chất rắn: BaCO 3 , Fe(NO 3 ) 2 , FeS, Ag 2 S, NaNO 3 và các dung dịch HCl, H 2 SO 4 loãng. Nếu cho lần lượt từng chất rắn vào từng dung dịch thì bao nhiêu trường hợp có phản ứng xảy ra?

Câu 19 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 33,3 gam hỗn hợp 2 este HCOOC 2 H 5 và CH 3 COOCH 3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H 2 SO 4 đặc ở 140oC, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là:

Câu 20 :

Thể tích dung dịch HNO 3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn 36 gam một hỗn hợp gồm Fe và Cu có tỷ lệ mol 1:1 là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO):

Câu 21 :

Cho dãy các chất sau: CrCl 3 , (NH 4 ) 2 CO 3 , Al 2 (SO 4 ) 3 , Ca(HCO 3 ) 2 , KCl, FeCl 2 , NH 4 NO 3 , KHCO 3 . Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là

Câu 22 :

Thủy phân hoàn toàn 4,73 gam một este X trong lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 5,17 gam muối. Mặt khác 18,92 gam chất X có thể làm mất màu vừa hết 88 gam dung dịch Br 2 40%. Biết rằng trong phân tử X có chứa 2 liên kết π. Tên gọi của X là:

Câu 23 :

Hòa tan hết 9,19 gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na 2 O vào nước dư thu được dung dịch Y và 0,448 lít (đktc) khí H 2 . Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít (đktc) khí CO 2 vào dung dịch Y tạo thành dung dịch Z và m gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 dư thu được 15,81 gam kết tủa. Đun nóng để cô cạn dung dịch Z thu được a gam chất rắn khan. Tổng giá trị của m + a gần nhất với

Câu 24 :

Một loại phân supephotphat kép có chứa 60,54% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là:

Câu 25 :

Cho 22,4 lít khí (đktc) hỗn hợp X (gồm C 2 H 2 , C 3 H 4 , C 2 H 4 , H 2 ) có tỉ khối so với He bằng 5,5 qua bột Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y lội qua bình nước brom dư thì thoát ra khỏi bình 4,48 lít (đktc) khí Z có tỉ khối so với H 2 bằng 11,5. Khối lượng bình brom đã tăng:

Câu 26 :

Tiến hành các thí nghiệm với các chât X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X, Z

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển sang màu đò

Y

Dung dịch AgNO 3 trong NH 3

Tạo kết tủa

Z , Y

Dung dịch Br 2

Dung dịch Br 2 mất màu

T

Cu(OH) 2

Dung dịch màu tỉm

X, Y, Z, T lần lượt là

Câu 27 :

Hỗn hợp E gồm chất X (C 4 H 12 N 2 O 4 ) và chất Y (C 2 H 8 N 2 O 3 ); trong đó X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của axit vô cơ. Cho 7,36 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch T và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn T, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Câu 28 :

Có các phát biểu sau:

(1) S, P, C, C 2 H 5 OH đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO 3 .

(2) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở điều kiện thường.

(3) Ion Fe 2+ có cấu hình electron là: [Ne] 3d 6 .

(4) Công thức của phèn chua là K 2 SO 4 . Al 2 (SO 4 ) 3 .12H 2 O.

(5) Điện phân dung dịch AgNO 3 thu được O 2 ở anot.

Số phát biểu sai là:

Câu 29 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Nhiệt phân Hg(NO 3 ) 2 .

(b) Điện phân dung dịch AlCl 3 .

(c) Điện phân dung dịch ZnSO 4 .

(d) Cho Al vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 dư.

(e) Nung nóng Fe 2 O 3 với CO dư.

(g) Cho Ba vào dung dịch NaHCO 3 .

(h) Nhiệt phân KClO 3 .

(i) Cho Na vào dung dịch CuCl 2 (dư).

Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là:

Câu 30 :

Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi dấu mũi tên là một phản ứng):

X + A F e 3 O 4 A F e S O 4 C D F e 2 O 3

Các chất A, C, D nào sau đây không thỏa mãn sơ đồ trên:

Câu 31 :

Đốt cháy hoàn toàn một este no 2 chức mạch hở X. Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, sau phản ứng thu được 5,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,08 gam. Biết khi xà phòng hóa X chỉ thu được muối của axit cacboxylic và ancol. Số đồng phân của X là

Câu 32 :

Cho 22,08 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào 150 ml dung dịch chứa AgNO 3 x mol/l và Cu(NO 3 ) 2 2x mol/lít, khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng (dư), thu được 15,12 lít SO 2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho Z tác dụng với NaOH dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 21,6 gam hỗn hợp rắn E. Giá trị của x là

Câu 33 :

Hỗn hợp X gồm Valin và Gly–Ala. Cho a mol X vào 200 ml dung dịch H 2 SO 4 0,5M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1,75M đun nóng, thu được dung dịch chứa 61,45 gam muối. Giá trị của a là:

Câu 34 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Peptit và amino axit đều có tính lưỡng tính.

(b) Anilin có tính bazo, dung dịch anilin có thể làm hồng phenolphtalein.

(c) Anilin là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm, polime, dược phẩm.

(d) Chỉ dùng dung dịch KMnO 4 có thể phân biệt được toluen, benzen và stiren.

(e) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét.

(f) Trong phản ứng tráng gương, glucozo đóng vai trò chất oxi hóa.

(g) Tơ visco, tơ axetat là tơ tổng hợp.

(h) Sản phẩm thủy phân xenlulozo (xt, H + , t o ) có thể tham gia phản ứng tráng gương.

Số phát biểu đúng là:

Câu 35 :

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch hỗn hợp Al 2 (SO 4 ) 3 và AlCl 3 thu được kết tủa có khối lượng theo số mol Ba(OH) 2 như đồ thị:

Tổng giá trị (a+b) bằng:

Câu 36 :

Cho dãy các chất: phenylamoni clorua, triolein, saccarozo, tơ nilon–6,6, ancol benzylic, glyxin, poli(vinyl clorua), natri phenolat, tinh bột. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là:

Câu 37 :

Hỗn hợp rắn A gồm Fe(NO 3 ) 2 , Fe 3 O 4 , Cu, Zn và FeCl 2 (trong đó Fe chiếm 19,19% về khối lượng). Cho 26,27 gam A vào dung dịch chứa 0,69 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B có chứa các muối có khối lượng là 43,395 gam và 1,232 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N 2 O và khí H 2 . Tỷ khối của Z so với H 2 là 137/11. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào dung dịch B, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,015 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 106,375 gam kết tủa. Phần trăm số mol của Cu có trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 38 :

Hỗn hợp E gồm bốn chất mạch hở X, Y, Z, T (trong đó: X, Y ( M X < M Y ) là hai axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic, Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol T). Đốt cháy 37,56 gam E cần dùng 24,864 lít O 2 (đktc), thu được 21,6 gam nước. Mặt khác, để phản ứng vừa đủ với 12,52 gam E cần dùng 380 ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T không tác dụng được với dung dịch Cu(OH) 2 . Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với:

Câu 39 :

Điện phân dung dịch chứa AgNO 3 với điện cực trơ trong thời gian t(s), cường độ dòng điện 2A thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,168 gam hỗn hợp kim loại, dung dịch Y chứa 1,52 gam muối và 0,056 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO và N 2 O có tỉ khối hơi với He là 9,6. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,056 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của t là:

Câu 40 :

Lấy m gam hỗn hợp bột Al và Fe 2 O 3 đem phản ứng nhiệt nhôm. Để nguội sản phẩm sau đó chia thành hai phần không đều nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 8,96 lít khí H 2 (đktc) và phần không tan có khối lượng bằng 44,8% khối lượng phần 1. Phần 2 hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thu được 2,688 lít H 2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là