Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ cơ bản (đề số 12)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Các số oxi hóa đặc trưng của crom là:

Câu 2 :

Nước muối sinh lí để sát trùng, rửa vết thương trong y học có nồng độ

Câu 3 :

Trong công nghiệp, người ta thường điều chế N 2 từ

Câu 4 :

Chất không thủy phân trong môi trường axit là

Câu 5 :

Thủy phân este nào sau đây không thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc?

Câu 6 :

Chất không dẫn điện được là

Câu 7 :

Dãy kim loại bị thụ động trong axit HNO 3 đặc, nguội là

Câu 8 :

P olime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là

Câu 9 :

Nước cứng có chứa nhiều các ion

Câu 10 :

Trong số các kim loại sau: Ag, Cu, Au, Al. Kim loại có độ dẫn điện tốt nhất ở điều kiện thường là

Câu 11 :

Chất nào sau đây là hiđrocacbon?

Câu 12 :

Tên của quặng chứa FeCO 3 , Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 , FeS 2 lần lượt là:

Câu 13 :

Cho các chất sau: etilen, axetilen, buta-1,3-đien, benzen, toluen, stiren, metyl metacrylat. Số chất làm nhạt màu nước brom ở điều kiện thường là

Câu 14 :

Các dung dịch riêng biệt: Na 2 CO 3 , BaCl 2 , FeCl 2 , H 2 SO 4 , NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả ghi lại trong bảng sau:

Dung dịch

(1)

(2)

(4)

(5)

(1)

Khí thoát ra

Có kết tủa

(2)

Khí thoát ra

Có kết tủa

Có kết tủa

(4)

Có kết tủa

Có kết tủa

(5)

Có kết tủa

Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là:

Câu 15 :

Cho sơ đồ phản ứng:

(1) X (C 5 H 8 O 2 ) + NaOH → X 1 (muối) + X 2

(2) Y (C 5 H 8 O 2 ) + NaOH → Y 1 (muối) + Y 2

Biết X 1 và Y 1 có cùng số nguyên tử cacbon; X 1 có phản ứng với nước brom, còn Y 1 thì không. X 2 và Y 2 có tính chất hóa học giống nhau là

Câu 16 :

Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ:

Ban đầu trong cốc chứa nước vôi trong. Sục rất từ từ CO 2 vào cốc cho tới dư. Hỏi độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào?

Câu 17 :

Khi đốt cháy than đá, thu được hỗn hợp khí trong đó có khí X (không màu, không mùi, độc). Khí X là

Câu 18 :

Dung dịch X có chứa 0,3 mol Na + ; 0,1 mol Ba 2+ ; 0,05 mol Mg 2+ ; 0,2 mol Cl - và x mol NO 3 - . Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Câu 19 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 20 :

Có các chất sau: Na 2 O, NaCl, Na 2 CO 3 , NaNO 3 , Na 2 SO 4 . Có bao nhiêu chất mà bằng một phản ứng có thể tạo ra NaOH?

Câu 21 :

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T, kết quả được trình bày trong bảng dưới đây:

X

Y

Z

T

Nước brom

Không mất màu

Mất màu

Không mất màu

Nước

Tách lớp

Tách lớp

Dung dịch đồng nhất

Dung dịch AgNO 3 /NH 3

Không có kết tủa

Có kểt tủa

Có kểt tủa

Không có kết tủa

X, Y, Z, T lần lượt là:

Câu 22 :

Cho dãy các chất: H 2 NCH 2 COOH, H 2 NCH 2 CONHCH(CH 3 )COOH, CH 3 COONH 3 C 2 H 5 , C 6 H 5 NH 2 , CH 3 COOH. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH và HCl là

Câu 23 :

Cho sắt tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được V lít khí H 2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi được tinh thể FeSO 4 .7H 2 O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H 2 (đktc) được giải phóng là

Câu 24 :

Cho m gam glucozo tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozo rồi cho khí CO 2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là

Câu 25 :

Hỗn hợp X gồm 0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe cho vào 500 mol dung dịch Y gồm AgNO 3 và Cu(NO 3 ) 2 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20 gam chất rắn Z và dung dịch E. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E, lọc kết tủa và nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp 2 oxit. Nồng độ mol/l của AgNO 3 và Cu(NO 3 ) 2 lần lượt là

Câu 26 :

Cho 16,6 gam hỗn hợp X gồm metyl fomat và phenyl axetat (tỉ lệ mol tương ứng 1:2) tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Câu 27 :

Hỗn hợp X gồm etilen và hiđro có tỉ khối so với hiđro là 4,25. Dẫn X qua Ni nung nóng được hỗn hợp Y (hiệu suất 75%). Tỉ khối của Y so với hiđro là

Câu 28 :

X có công thức C 4 H 14 O 3 N 2 . Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

Câu 29 :

Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 75 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 30 :

Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Ba(OH) 2 có cùng số mol vào nước, thu được 500 ml dung dịch Y và a mol H 2 . Hấp thụ từ từ 3,6a mol CO 2 vào 500 ml dung dịch Y, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Câu 31 :

Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ, thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl 2 và m gam CaCl 2 . Giá trị của m là

Câu 32 :

Hòa tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về khối lượng) cần vừa đủ dung dịch hỗn hợp A chứa b mol HCl và 0,2 mol HNO 3 thu được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng AgNO 3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Câu 33 :

Lấy m gam hỗn hợp bột Al và Fe 2 O 3 đem phản ứng nhiệt nhôm. Để nguội sản phẩm sau đó chia thành hai phần không đều nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 8,96 lít khí H 2 (đktc) và phần không tan có khối lượng bằng 44,8% khối lượng phần 1. Phần 2 hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thu được 2,688 lít H 2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Câu 34 :

Xà phòng hóa hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được CO 2 , H 2 O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H 2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với

Câu 35 :

Cho hỗn hợp gồm Cu 2 S và FeS 2 tác dụng hết với dung dịch chứa 0,52 mol HNO 3 , thu được dung dịch X (không chứa NH 4 + ) và hỗn hợp khí gồm NO và 0,3 mol NO 2 . Để tác dụng hết với các chất trong X cần dùng 260 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng lọc kết tủa nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 6,4 gam chất rắn. Tổng khối lượng chất tan có trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 36 :

Đốt cháy este 2 chức mạch hở X (được tạo từ axit cacboxylic no, đa chức, phân tử X không có quá 5 liên kết π) thu được tổng thể tích CO 2 và H 2 O gấp 5/3 lần thể tích O 2 cần dùng. Lấy 21,6 gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giả trị lớn nhất của m là

Câu 37 :

Hỗn hợp X gồm Na 2 SO 3 , CuO, CuCO 3 ,. Hòa tan m gam hỗn hợp X trong dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H 2 SO 4 0,5M vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa (m+8,475) gam chất tan gồm muối clorua và sunfat trung hòa; 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với hidro là 27,6. Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi lượng Cu 2+ còn lại bằng 6% lượng Cu 2+ trong dung dịch Y thì dừng lại thu được dung dịch Z. Cho 0,14m gam Fe vào dung dịch Z đến khi phản ứng kết thúc thu được m 1 gam chất rắn. Giá trị của m 1

Câu 38 :

Hòa tan hoàn toàn 5,22 gam hỗn hợp bột M gồm Mg, MgO, Mg(OH) 2 , MgCO 3 , Mg(NO 3 ) 2 bằng một lượng vừa đủ 0,26 mol HNO 3 . Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 0,448 lít hỗn hợp khí gồm N 2 O và CO 2 . Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 6,96 gam kết tủa màu trắng. Phần trăm theo khối lượng của Mg(OH) 2 trong hỗn hợp đầu gần nhất là

Câu 39 :

Cho hỗn hợp X chứa hai peptit M và Q đều tạo bởi hai amino axit đều no, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH 2 . Tổng số nguyên tử O của M và Q là 14. Trong M hoặc Q đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Cứ 0,25 mol X tác dụng hoàn toàn với KOH (đun nóng) thì thấy có 1,65 mol KOH phản ứng và thu được m gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 54,525 gam X rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa Ba(OH) 2 dư thấy khối lượng bình tăng 120,375 gam. Giá trị của m là

Câu 40 :

Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin thu được m 1 gam hỗn hợp Y gồm các đipepetit mạch hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên thu được m 2 gam hỗn hợp Z gồm các tripeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m 1 gam Y thu được 0,72 mol H 2 O; nếu dốt cháy hoàn toàn m 2 gam Z thì thu được 1,34 mol H 2 O. Giá trị của m là