Đề thi thử thpt quốc gia môn Vật Lí cực hay có lời giải chi tiết (P4)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Khi nói về dao động cơ tắt dần của một vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 2 :

Sự điều tiết của mắt là

Câu 3 :

Một ô tô đang chạy thẳng đều với vận tốc 36 km/h bỗng tăng ga chuyển động nhanh dần đều. Biết rằng sau khi chạy được quãng đường 625m thì ô tô đạt vận tốc 54 km/h. Gia tốc của xe là

Câu 4 :

Hiện tượng cầu vồng xuất hiện sau cơn mưa được giải thích chủ yếu dựa vào hiện tượng

Câu 5 :

Một chất huỳnh quang khi bị kích thích bởi chùm sáng đơn sắc thì phát ra ánh sáng màu lục. Chùm sáng kích thích có thể là chùm sáng

Câu 6 :

Trong sóng cơ, tốc độ truyền sóng là

Câu 7 :

Nhận xét nào sau đây không đúng về từ trường Trái Đất?

Câu 8 :

Lực hạt nhân còn được gọi là

Câu 9 :

Cho một nam châm rơi thẳng đứng chui qua một vòng dây dẫn kín (C) cố định như hình vẽ. Khi nhìn vào vòng dây từ trên xuống, dòng điện cảm ứng xuất hiện trong (C)

Câu 10 :

Hiện tượng điện phân không ứng dụng để

Câu 11 :

Phương trình biểu diễn đúng phương trình trạng thái khí lí tưởng là

Câu 12 :

Một người đang dùng điện thoại di động để thực hiện cuộc gọi. Lúc này điện thoại phát ra

Câu 13 :

Nhận xét không đúng về điện môi là

Câu 14 :

Động năng của một vật khối lượng m, chuyển động với vận tốc v là

Câu 15 :

Một đoạn dây dẫn thẳng dài 1m mang dòng điện 10A, đặt trong một từ trường đều 0,1T thì chịu một lực 0,5N. Góc lệch giữa cảm ứng từ và chiều dòng điện trong dây dẫn là

Câu 16 :

Hai vật M và m được treo vào ròng rọc nhẹ như hình vẽ. Biết rằng M > m và sợi dây không dãn. Buông nhẹ hệ để hệ chuyển động tự do. M sẽ đi xuống với gia tốc bằng

Câu 17 :

Thanh sắt và thanh niken tách rời nhau được nung nóng đến cùng nhiệt độ 1200 ° C thì phát ra

Câu 18 :

Dòng điện cảm ứng trong mạch kín có chiều

Câu 19 :

Biết cường độ âm chuẩn là 10 12 w / m 2 . Khi cường độ âm tại một điểm là 10 4 w / m 2 thì mức cường độ âm tại điểm đó bằng

Câu 20 :

Một sóng điện từ có tần số 90 MHz, truyền trong không khí với tốc độ 3.10 8 m / s thì có bước sóng là

Câu 21 :

Một vật chuyển động với đồ thị vận tốc theo thời gian được biểu diễn như hình vẽ. Giai đoạn nào hợp lực tác dụng vào vật là lớn nhất?

Câu 22 :

Một người đeo kính có độ tụ -1,5dp thì nhìn xa vô cùng mà không phải điều tiết. Người này

Câu 23 :

Một xe đạp chuyển động thẳng đều với vận tốc lúc không có gió là 15 km/h. Người này đi từ A tới B xuôi gió và đi từ B trở lại A ngược gió. Vận tốc gió là 1 km/h. Khoảng cách AB= 28km. Thời gian tổng cộng đi và về bằng

Câu 24 :

Điện năng được truyền từ một trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Biết công suất truyền đi không đổi và coi hệ số công suất của mạch điện bằng 1. Để công suất hao phí trên đường dây truyền tải giảm n lần (n> 1) thì phải điều chỉnh điện áp hiệu dụng ở trạm phát điện

Câu 25 :

Đặt điện áp xoay chiều u có tần số góc ω = 173 , 2 r a d / s vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Gọi I là cường độ dòng điện trong đoạn mạch, φ là độ lệch pha giữa u và i.

Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của φ theo L. Giá trị của R là

Câu 26 :

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm. Ban đầu, thí nghiệm được tiến hành trong không khí. Sau đó, tiến hành thí nghiệm trong nước có chiết suất 4/3 đối với ánh sáng đơn sắc nói trên. Để khoảng vân trên màn quan sát không đổi so với ban đầu, người ta thay đổi khoảng cách giữa hai khe hẹp và giữ nguyên các điều kiện khác. Khoảng cách giữa hai khe lúc này bằng

Câu 27 :

Chất phóng xạ pôlôni P 84 210 o phát ra tia α và biến đổi thành chì. Cho chu kì bán rã của pôlôni là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu pôlôni nguyên chất, sau khoảng thời gian t thì tỉ số giữa khối lượng chì sinh ra và khối lượng pôlôni còn lại trong mẫu là 0,6. Coi khối lượng nguyên tử bằng số khối của hạt nhân của nguyên tử đó tính theo đơn vị u. Giá trị của t là

Câu 28 :

Cho phản ứng hạt nhân: L 3 7 i + H 1 1 H 2 4 e + X . Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 mol heli theo phản ứng ngày là 5 , 2.10 24 M e V . Lấy N A = 6 , 02.10 23 m o l 1 . Năng lượng tỏa ra của một phản ứng hạt nhân trên là

Câu 29 :

Trong y học, người ta dùng một laze phát ra chùm sáng có bước sóng λ để “đốt” các mô mềm. Biết rằng để đốt được phần mô mềm có thể tích 4 m m 3 thì phần mô này cần hấp thụ hoàn toàn năng lượng của 3.10 19 p h o t o n của chùm laze trên. Coi năng lượng trung bình để đốt hoàn toàn 1 m m 3 mô là 2,548 J. Lấy h = 6 , 625.10 34 J . s ; c = 3.10 8 m / s . Giá trị của λ

Câu 30 :

Tại một điểm có sóng điện từ truyền qua, cảm ứng từ biến thiên theo phương trình B = B 0 cos 2 π 10 8 t + π 3 ( B 0 > 0 , t tính bằng s). Kể từ lúc t= 0, thời điểm đầu tiên để cường độ điện trường tại điểm đó bằng 0 là

Câu 31 :

Một viên đạn đang bay theo phương ngang với vận tốc 100m/s thì nổ thành hai mảnh có khối lượng là m 1 = 8 k g ; m 2 = 4 k g . Mảnh nhỏ bay với phương thẳng đứng với vận tốc 225m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Độ lớn vận tốc của mảnh lớn bằng

Câu 32 :

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: ξ = 24 V ; r = 0 , 5 Ω ; R 1 = 12 Ω ; R 3 = 28 Ω . Bỏ qua điện trở của ampo kế và dây nối. Số chỉ của ampe kế là 1,75 A. Công suất tỏa nhiệt trên R 2

Câu 33 :

Một sợi dây đàn hồi dài 90cm có một đầu cố định và một đầu tự do đang có sóng dừng. Kể cả đầu dây cố định, trên dây có 8 nút. Biết rằng khoảng thời gian giữa 6 lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,25s. Tốc độ truyền sóng trên dây là

Câu 34 :

Trong giờ thực hành, một học sinh muốn đo hệ số công suất của một thiết bị điện X bằng các dụng cụ gồm: điện trở, vôn kế lí tưởng, nguồn điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng và tần số không đổi; các dây nối có điện trở không đáng kể. Tiến hành thí nghiệm bằng cách mắc nối tiếp điện trở và thiết bị X, sau đó nối vào nguồn điện. Học sinh này dùng vôn kế đo điện áp hai đầu đoạn mạch, hai đầu điện trở và hai đầu thiết bị X thì vôn kế có số chỉ lần lượt là: 220V, 100V và 128V. Hệ số công suất của thiết bị X là

Câu 35 :

Ở một nơi trên Trái Đất, hai con lắc đơn có cùng khối lượng đang dao động điều hòa. Gọi l 1 , s 01 , F 1 l 2 , s 02 , F 2 lần lượt là chiều dài, biên độ, độ lớn lực kéo về cực đại của con lắc thứ nhất và của con lắc thứ hai. Biết 3 l 2 = 2 l 1 , 2 s 02 = 3 s 01 . Tỉ số F 1 F 2 bằng

Câu 36 :

Một vật dao động theo phương trình x = 5 cos 5 π t π 3 c m (t tính bằng s). Kể từ t= 0, thời điểm vật qua vị trí có li độ x= -2,5cm lần thứ 2017là

Câu 37 :

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100 V vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên thì dòng điện qua đoạn mạch có cường độ là i = 2 2 cos ω t ( A ) . Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu AM, ở hai đầu MN và ở hai đầu NB lần lượt là 30 V, 30 V và 100 V. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là

Câu 38 :

Đặt điện áp u = 50 2 cos ω t ( V ) vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm một điện trở thuần, một cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung thay đổi được. Thay đổi điện dung của tụ cho tới khi điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt giá trị cực đại là 130 V. Khi đó, vào thời điểm điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch AB có giá trị bằng 50 V và đang tăng thì điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn cảm thuần có giá trị xấp xỉ bằng

Câu 39 :

Một con lắc lò xo có vật nhỏ khối lượng 0,1kg dao động điều hòa trên trục Ox với phương trình x = A cos ω t ( c m ) . Đồ thị biểu diễn động năng theo bình phương li độ như hình vẽ. Lấy π 2 = 10 . Tốc độ trung bình của vật trong một chu kỳ là

Câu 40 :

Cho D 1 , D 2 D 3 là ba dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Dao động tổng hợp của D 1 D 2 có phương trình x 12 = 3 3 cos ω t + π 2 c m . Dao động tổng hợp của D 2 D 3 có phương trình x 23 = 3 cos ω t ( c m ) . Dao động D 1 ngược pha với dao động D 3 . Biên độ của dao động D 2 có giá trị nhỏ nhất là