Đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 14)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Chất phản ứng với dung dịch NaOH tạo ra CH 3 COONa và C 2 H 5 OH là
Kết tủa xuất hiện khi nhỏ nước brom vào
Polime nào sau đây có dạng phân nhánh?
Cho các chất sau: CH 3 - CH 2 - CHO (1), CH 2 = CH- CHO (2), (CH 3 ) 2 CH - CHO (3), CH 2 = CH - CH 2 - OH (4). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H 2 (Ni, t°) cùng tạo ra một sản phẩm là:
Đ ể tách khí C O 2 ra khỏi hỗn hợp với HC l và hơi nước, có th ể cho hỗn hợp lần lượt qua các bình đựng
Thạch cao nào dùng để đúc tượng là
Mô tả chưa chính xác về tính chất vật lí của nhôm là
Cho phản ứng hóa học: Fe + CuS O 4 FeS O 4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
Phát biểu không đúng?
Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?
Ở 20° C phản ứng aA + bB cC + dD kết thúc sau 40 phút. Nếu thực hiện phản ứng ở 50° C thì phản ứng sẽ kết thúc sau bao lâu? Biết rằng, cứ tăng thêm 10° C thì tốc độ phản ứng sẽ tăng lên 2 lần
Hiđrocacbon A là đồng đ ẳ ng của axetilen, A là hợp chất nào dưới đây?
Đun nóng một ancol (rượu) X với H 2 SO 4 đậm đặc, ở nhiệt độ thích hợp thu được một ole fin duy nhất. Công thức t ổ ng quát của X là
Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C 17 H 35 COOH và C 15 H 31 COOH, số loại trieste tối đa được tạo ra là
Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
Một trong những điểm khác nhau của protit so với lipit và glucozơ là
Hoà tan hoàn toàn 6,2 gam hai kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được 2,24 lít H 2 (đktc). Hai kim loại đó là
Cho m gam Fe tan hoàn toàn trong lượng dư HN O 3 , th ể tích khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thu được là 1,12 lít (đktc). Giá trị m là
Cho hỗn hợp bột X gồm 3 kim loại: Fe, Cu, Ag. đ ể tách nhanh Ag ra khỏi X mà không làm thay đ ổ i khối lượng có thể dùng hóa chất nào sau đây
Hòa tan hỗn hợp gồm K 2 O , BaO, A l 2 O 3 , Fe 3 O 4 vào nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí C O 2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là
Hỗn hợp A gồm Na và A l hòa tan hết trong lượng nước dư thu được a mol H 2 và còn lại dung dịch B gồm NaA lO 2 và NaOH dư. B tác dụng với lượng tối đa dung dịch HC l chứa b mol HC l . Tỉ số a:b có giá trị là
Cho 19,5 gam benzen tác dụng với 48 gam brom (lỏng), có bột sắt làm xúc tác, thu được 27,475 gam brom benzen. Hiệu suất của phản ứng brom hóa benzen trên là
Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam anđehit A thu được 17,6 gam C O 2 và 7,2 gam H 2 O . Vậy công thức cấu tạo thu gọn của A là
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 20,16 lít C O 2 (đktc) và 15,66 gam nướ c . Xà phòng hóa m gam X (H = 90%) thì thu được khối lượng glixerol là
Cho 6,825 gam hỗn hợp Y gồm hai este no, đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 7,7 gam hỗn hợp hai muối của hai axit kế tiếp và 4,025 gam một ancol. Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp A là
Đ ể tăng tính đàn hồi cho cao su người ta thêm vào hóa chất
Chất nào sau đây có th ể làm thuốc thử để nhận biết hợp chất halogenua trong dung dịch
Hỗn hợp X gồm axit f omic, axit acrylic, axit oxalic và axit axeti c . Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHC O 3 thu được 1,344 lít C O 2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O 2 , th u được 4,84 gam C O 2 và a gam H 2 O . Giá trị của a là
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HC l và b mol A l C l 3 . Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị.
T ỉ lệ a : b là:
Trộn 100 ml dung dịch A (gồm Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch B (gồm H 2 S O 4 0,0375M và HC l 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là
Cho 19,5 gam một kim loại M hóa trị n tan hết trong dung dịch HN O 3 thu được 4,48 lít khí NO (ở đktc). Kim loại M là
Cho 26,08 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuS O 4 . Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 27,52 gam chất rắn Z . Cho toàn bộ Z vào dung dịch H 2 S O 4 (loãng, dư), sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 4,48 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
Cho 0,24 mol Fe và 0,03 mol Fe 3 O 4 vào dung dịch HN O 3 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 3,36 gam kim loại dư. Khối lượng muối có trong dung dịch X là
Cho hình vẽ mô tả quá trình xác định C và H trong hợp chất hữu cơ. Hãy cho biết vai trò của CuS O 4 (khan) và biến đổi của nó trong thí nghiệm
Nhỏ rất từ từ 250 ml dung dịch X chứa (Na 2 C O 3 0,4M và KHC O 3 0,6M) vào 300 ml dung dịch H 2 SO 4 0,35M khuấy đều thoát ra V lít khí C O 2 (đktc) và dung dịch Y. Cho BaCl 2 dư vào Y được m gam kết tủ a . Giá trị V và m là
Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở (được tạo nên từ các - amino axit có công thức dạng H 2 N - C x H y - COOH). Tổng phần trăm khối lượng oxi và nitơ trong X là 45,88%; trong Y là 55,28%. Thủy phân hoàn toàn 32,3 gam hỗn hợp X và Y cần vừa đủ 400 ml dung dịch KOH 1 ,25M, sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa ba muối. Khối lượng muối của - amino axit có phân tử khối nhỏ nhất trong Z gần với giá trị nào nhất sau đây
Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H 2 S O 4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủ a . Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm a gam Al và a gam các oxit của sắt. Đun nóng hỗn hợp X trong chân không cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được chất rắn Z; 37,184 lít H 2 (đktc) và dung dịch T. Cho chất rắn Z tác dụng hết với dung dịch H 2 S O 4 đặc nóng thu được 16,128 lít S O 2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Cô cạn dung dịch muối này thu được 2,326a gam muối khan. Giá trị của a gầ n nhất với
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS 2 và S vào dung dịch HN O 3 loãng, dư; giải phóng 8,064 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z . Hòa tan hết lượng kết tủa Z bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng còn lại 30,29 gam chất rắn khan không tan. Giá trị của a là
Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe, Fe 2 O 3 vào dung dịch chứa 0,4 mol HC l và 0,05 mol NaN O 3 , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 22,47 gam muối và 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO, N 2 có tỉ khối so với H 2 bằng 14,5. Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch X thu được kết tủa Y, lấy Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam chất rắn. Mặt khác, nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgN O 3 (dư) thu được m gam kết tủ a . Biết chất tan trong X chứa hỗn hợp các muối. Giá trị của m là