ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: ĐỊA LÍ - ĐỀ 41
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài
Cài đặt đề thi
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Câu 1
Quốc gia có chung đường biên giới với Việt Nam cả trên biển và đất liền là
Câu 2
Ở nước ta, nơi chịu ảnh hưởng mạnh nhất của bão là khu vực ven biển
Câu 3
Trong số các thành phố sau, thành phố nào là đô thị đặc biệt?
Câu 4
Lao động nước ta hiện nay
Câu 5
Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta năm 2020, loại cây trồng chiếm tỉ trọng cao nhất là
Câu 6
Nhà máy thủy điện nào sau đây được xây dựng trên sông Đà?
Câu 7
Loại hình vận tải có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất ở nước ta hiện nay là
Câu 8
Du lịch biển đảo, gắn với di sản, tìm hiểu văn hoá biển, ẩm thực biển là sản phẩm đặc trưng của vùng du lịch nào sau đây?
Câu 9
Thế mạnh trong nông nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta là
Câu 10
Tỉnh nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Hồng có hai huyện đảo?
Câu 11
Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ là
Câu 12
Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về diện tích gieo trồng cây công nghiệp nào sau đây?
Câu 13
Loại gió nào sau đây vừa gây mưa cho vùng ven biển Trung bộ, vừa là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên?
Câu 14
Câu 15
Hoạt động ngoại thương nước ta hiện nay phát triển mạnh chủ yếu là do
Câu 16
Ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng có điều kiện phát triển mạnh ở vùng Bắc Trung Bộ do
Câu 17
Tính nhiệt đới ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ tăng dần về phía Nam không phải là do
Câu 18
Hạn chế về tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
Câu 19
(Nguồn: baochinhphu.vn) a) Gió mùa Đông Bắc làm cho nhiệt độ cả nước hạ thấp.
b) Gió mùa Đông Bắc ảnh hưởng mạnh đến các tỉnh miền Bắc.
c) Gió mùa Đông Bắc là nguyên nhân duy nhất khiến cho vùng núi cao lạnh.
d) Ở cùng một thời điểm, nơi nào có độ cao cao hơn nơi đó lạnh hơn.
Câu 20
a) Số lượng bò tăng liên tục trong giai đoạn 2015-2021.
b) Số lượng trâu giảm không liên tục.
c) Số lượng trâu giảm do ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh, việc đẩy mạnh cơ giới hóa vào phục vụ sản xuất nông nghiệp.
d) Chăn nuôi gia súc lớn ngày càng phát triển chủ yếu do nhu cầu xuất khẩu tăng. cao.
Câu 21
Cho thông tin sau: Được bồi đắp bởi hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình, Đồng bằng sông Hồng có đất phù sa màu mỡ. Đây là điều kiện thuận lợi cho vùng phát triển sản xuất lương thực, thực phẩm, trồng cây ăn quả và cây công nghiệp hàng năm. Khu vực ven biển có nhiều tiềm năng to lớn cho phát triển du lịch, thủy sản, giao thông vận tải biển.
a) Đồng bằng sông Hồng được bồi đắp bởi hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình.
b) Đất phù sa màu mỡ thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp và thủy sản.
c) Khu vực ven biển không thuận lợi cho phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển.
d) Đất đai và địa hình là yếu tố quyết định sự đa dạng cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng.
Câu 22
a) Giá trị sản sản xuất công nghiệp khu vực kinh tế ngoài nhà nước tăng nhanh.
b) Giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế ở nước ta thay đổi là do tác động của công cuộc mở cửa, hội nhập, phát triển kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa
c) Giá trị sản sản xuất công nghiệp khu vực kinh tế nhà nước giảm.
d) Giá trị sản sản xuất công nghiệp khu vực kinh tế ngoài nhà nước tăng chậm hơn khu vực kinh tế nhà nước
Câu 23
Câu 24
Câu 25
Biết diện tích tự nhiên của Việt Nam là 331 212 km2, số dân năm 2022 là 99,47 triệu người (niên giám thống kê năm 2022). Vậy mật độ dân số nước ta năm 2022 là bao nhiêu người/km2? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/km2)
Câu 26
Câu 27
Câu 28
Tính đến năm 2022, số dân ở vùng Đông Nam Bộ là 18 810,8 nghìn người, trong đó dân số nông thôn là 6 312,6 nghìn người. Cho biết tỉ lệ dân số thành thị ở Đông Nam Bộ so với toàn vùng là bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %)