ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: ĐỊA LÍ - ĐỀ 2
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài
Cài đặt đề thi
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Câu 1
Phần đất liền của lãnh thổ nước ta không tiếp giáp với quốc gia nào sau đây?
Câu 2
Ở nước ta, bão thường xảy ra mạnh nhất ở vùng nào?
Câu 3
Thành phố nào sau đây của nước ta thuộc loại đô thị đặc biệt?
Câu 4
Nguồn lao động ở nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?
Câu 5
Chăn nuôi lợn tập trung nhiều ở các đồng bằng lớn của nước ta chủ yếu là do
Câu 6
Nhà máy thủy điện nào sau đây có công suất lớn nhất khu vực phía Nam nước ta hiện nay?
Câu 7
Loại hình vận tải có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất ở nước ta hiện nay là
Câu 8
Di sản văn hóa vật thể là sản phẩm du lịch đặc trưng của vùng du lịch nào sau đây?
Câu 9
Trung du và miền núi Bắc Bộ không có thế mạnh kinh tế nào sau đây?
Câu 10
Tỉnh nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Hồng giáp biển?
Câu 11
Duyên hải Nam Trung Bộ có nguồn lợi hải sản phong phú nhờ điều kiện nào sau đây?
Câu 12
Hiện nay, Đông Nam Bộ đứng đầu cả nước về
Câu 13
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sông ngòi nước ta có chế độ nước theo mùa?
Câu 14
Câu 15
Phát biểu nào sau đây đúng với xuất khẩu ở nước ta hiện nay?
Câu 16
Thế mạnh tự nhiên để phát triển chăn nuôi gia súc ở Bắc Trung Bộ là
Câu 17
Khí hậu miền Nam phân thành hai mùa rõ rệt chủ yếu do tác động kết hợp của
Câu 18
Đồng bằng sông Cửu Long phát triển mạnh các giống lúa mới nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
Câu 19
Cho thông tin sau: Địa hình của miền chủ yếu là đồi núi và các cao nguyên, có nhiều dãy núi hướng Tây Bắc- Đông Nam. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh đã suy yếu. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là rừng ẩm gió mùa. Ngoài ra, ở vùng núi cao có sự xuất hiện của các loài sinh vật cận nhiệt và ôn đới.
a) Nội dung trên thể hiện đặc điểm tự nhiên của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
b) Trong miền, thành phần loài sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế với các kiểu rừng nhiệt đới ẩm gió mùa, rừng trên núi đá vôi.
c) Thực vật chính của miền là các cây họ đầu, săng lẻ, tếch. Ở những nơi có mùa khô sâu sắc, kéo đãi xuất hiện cây chịu hạn, rụng lá.
d) Mùa đông lạnh đã suy yếu nước ta chủ yếu do sự bức chắn của các dãy núi.
Câu 20
Cho thông tin sau: Thị trường trong và ngoài nước được mở rộng đã thúc đẩy sản xuất, đa dạng hoá sản phẩm nông nghiệp. Nhiều sản phẩm nông nghiệp Việt Nam đã đáp ứng được tiêu chuẩn toàn cầu, có mặt ở các thị trường lớn như Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản,...
a) Nông sản của Việt Nam đã xâm nhập được nhiều thị trường khó tính trên thế giới.
b) Do quá trình khu vực hóa nên thị trường nông sản của nước ta ngày càng mở rộng.
c) Việc mở rộng thị trường làm cho diện tích các cây trồng hàng hóa nước ta gần đây mở rộng rất nhanh.
d) Khó khăn lớn nhất của yếu tố thị trường đối với nông sản nước ta là yêu cầu về chất lượng sản phẩm rất cao.
Câu 21
Đồng bằng sông Cửu Long là một trong những vùng có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế xã hội nhưng cần đặt vấn đề khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ tự nhiên vì những lí do:
a) Là đồng bằng rộng lớn, có vị trí, vai trò đặc biệt quan trọng trong sự phát triển kinh tế -xã hội đất nước.
b) Là vùng trọng điểm về sản xuất lương thực, thực phẩm, nuôi trồng thuỷ sản của cả nước.
c) Sử dụng hợp lí tự nhiên ở ĐBSCL nhằm phát huy thế mạnh về tự nhiên như đồng bằng rộng lớn, khí hậu cận XĐ, chăn nuôi gia súc, trồng cây công nghiệp lâu năm.
d) Sử dụng hợp lí tự nhiên góp phần bảo vệ MT, đa dạng sinh học, ứng phó BĐKH, hạn chế thiên tai, phát triển bền vững.
Câu 22
a) Giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì giảm liên tục qua các năm.
b) Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của Trung Quốc luôn cao hơn cua Hoa Kì.
c) Giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì năm 2015 cao hơn Nhật Bản 2 lần.
d) Tốc độ tăng trưởng xuất nhập khẩu của Hoa Kì từ năm 2010- 2015 tăng gần 120%.
Câu 23
Câu 24
Câu 25
Năm 2021, nước ta có tỉ suất sinh thô là 15,7%0, tỉ suất chết thô là 6,4%0. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của nước ta là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân)
Câu 26
Năm 2021, tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nước ta là 660,5 tỉ USD, trong đó trị giá xuất khẩu là 336,1 tỉ USD. Hãy cho biết tỉ trọng trị giá nhập khẩu của nước ta trong tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa là bao nhiêu phần tram? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)
Câu 27
Năm 2021, sản lượng lúa của nước ta là 43,9 triệu tấn, số dân là 98,5 triệu người. Hãy cho biết sản lượng lương lúa bình quân đầu người của nước ta là bao nhiêu kg/người? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Câu 28