Đề ôn luyện thi THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 6)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Khi cho 0,56 lít (đktc) khí hiđro clorua hấp thụ vào 50 ml dung dịch AgN O 3 8% (d = 1,1 g/ml). Nồng độ % của HN O 3 thu được là:

Câu 2 :

Tiến hành 4 thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl 3 .

- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuS O 4 .

- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl 3 .

- Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HC l . Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là:

Câu 3 :

X là este của một axit hữu cơ đơn chức và rượu đơn chứ c . Thủy phân hoàn toàn 6,6 gam chất X đã dùng 990ml dung dịch NaOH 1 M, lượng NaOH này dư 20% so với lượng NaO H cần dùng cho phản ứng. Dung dịch sau phản ứng cô cạn thu được chất rắn nặng 5,7 gam. Công thức cấu tạo X là

Câu 4 :

trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố sắt có bao nhiêu electron độc thân?

Câu 5 :

Cho các cân bằng hóa học sau:

(a) 2HI + Cl 2 (k) 2HCl + I 2 (k)

(b) 2NO 2 (k) N 2 O 4 (k)

(c) 3H 2 + N­ 2 (k) 2NHH 2 (k)

(d) 2SO 2 + O 2 2SO 2 (k)

Ở nhiệt độ không đổi, khi thay đổi áp suất chung của mỗi hệ cân bằng, cân bằng nào ở trên không bị chuyển dịch:

Câu 6 :

Tỉ lệ phân tử khối của sunfua của nguyên tố R thuộc nhóm IVA so với phân tử khối của bromua của R là 1000 : 3771. R là

Câu 7 :

trạng thái cơ bản nguyên tử X có 10 electron p, nguyên tử Y có lớp vỏ electron bên ngoài là 3s 2 3p 5 . Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng ?

Câu 8 :

Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C 2 H 7 N O 2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH có đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ tím). T khối hơi của hỗn hợp Z đối với H 2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là

Câu 9 :

Đun nóng hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đổng đẳng với axit H 2 S O 4 đặc ở 140° C , thu được 6 gam hỗn hợp 3 ete và 1,8 gam nướ c . Công thức phân tử của hai ancol trên là:

Câu 10 :

Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong cùng dãy đ ng đẳng. Đem đốt cháy hoàn toàn m gam X chỉ thu được 1,568 lít C O 2 (đktc) và 2,16 gam H 2 O . Nếu đem m gam X cho tác dụng hết với Na dư thì thể tích khí H 2 (đktc) thu được là

Câu 11 :

Khi cho O 3 tác dụng lên giấy tấm dung dịch hồ tinh bột và KI thấy xuất hiện màu xanh. Hiện tuợng xảy ra là do:

Câu 12 :

Dung dịch HC l có thể tác dụng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: NaHC O 3 , NaHS O 4 , NaClO, AgCl, Fe(N O 3 ) 2 , C 2 H 5 ONa, CaC 2 ?

Câu 13 :

Xét phản ứng: 2NO + 2H 2 N 2 + 2H 2 O(k) xảy ra trong bình kín dung tích 2 lít, ở t° C. Ban đầu mỗi chất trong bình có 3 mol. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng, số mol NO còn lại là 2 mol. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng ở nhiệt độ đã cho là

Câu 14 :

Khi cho axit sun f uric đặc phản ứng với tinh thể kali sun f ua, người ta thu được hiđro sun f ua có lẫn iot và hiđro sun f u a . Hiđro sun f ua được phân biệt bằng cách nào?

Câu 15 :

Đ hiđro hóa hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 chất X, Y không no, mạch hở cần 0,12 mol H 2 . Phản ứng cho ta một sản ph m Z duy nhất có khả năng tác dụng với N a . Z tác dụng với CH 3 COOH cho ra sản phẩm hữu cơ F trong đó oxi chiếm 31,37% theo khối lượng. Xác định công thức cấu tạo X, Y và % (theo số mol) của X, Y trong hỗn hợp.

Câu 16 :

Cho 5,3 gam hỗn hợp X gồm HCOOH và CH 3 COOH (có tỷ lệ mol 1 : 1) tác dụng với 5,75 gam C 2 H 5 OH (với axit H 2 S O 4 đặc xúc tác), thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng este hóa đ u bằng 80%. Giá trị của m là:

Câu 17 :

Dãy các kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối (với điện cực trơ) là

Câu 18 :

Cho 2,8 gam bột Fe và 2,7 gam bột A l vào dung dịch có chứa 0,35 mol AgN O 3 . Khi phản ứng kết thúc hoàn toàn thu được X gam chất rắn. Giá trị của X là:

Câu 19 :

Cho hỗn hợp hai kim loại bari và nhôm vào lượng nước dư. Sau thí nghiệm, không còn thấy chất rắn. Như vậy

Câu 20 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(N O 2 ) 3 .

(b) Cho FeS vào dung dịch HC l .

(c) Sục khí S O 2 vào dung dịch H 2 S.

(d) Cho dung dịch AgN O 3 vào dung dịch NaF.

(e) Cho Si vào bình chứa khí F 2 .

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là

Câu 21 :

Hòa tan hết 1,62 gam Ag bằng axit HN O 3 nồng độ 21% (l,2g/ml), chỉ thu được khí NO. Thể tích dung dịch axit nitric tối thi u cần phản ứng là

Câu 22 :

Anđehit (A) có công thức nguyên là (C 4 H 6 O) n . A tác dụng H 2 (Ni, t°), thu được rượu B. Cho B tác dụng Na dư th ì n H2 =1/2 n B . Từ A, muốn điều chế thủy tinh hữu cơ plexiglas, cần ít nhất bao nhiêu phản ứng? (Các chất khác có đủ).

Câu 23 :

Cho 9,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe 3 O 4 vào 300 ml dung dịch HN O 3 2M thu được dung dịch Y và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp N 2 O và NO có tỉ khối so với hiđro là 16,75. Trung hòa Y cần dùng 40 ml dung dịch NaOH 1 M thu được dung dịch A, cô cạn A thu được m gam muối khan. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và khi cô cạn muối không bị nhiệt phân. Giá trị của m là:

Câu 24 :

Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X và Y chỉ tạo ra được một amino axit duy nhất có công thức H 2 NC n H 2 n NCOOH. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được m gam kết tủ a . Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N 2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm C O 2 , H 2 O . Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Câu 25 :

Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuC l 2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3,860 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hòa tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là

Câu 26 :

Khi nhiệt độ tăng lên 25° C thì tốc độ phản ứng: H 2 + Cl 2 2HC l tăng lên 3 lần. Khi nhiệt độ tăng từ 20° C đến 95° C thì tốc độ phản ứng tăng lên

Câu 27 :

Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đ ng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí cho hấp thu hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được số gam kết tủa là:

Câu 28 :

Thủy phân một chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 4 H 6 O 4 trong môi trường NaOH đun nóng, sản phẩm thu được 1 ancol A và muối của một axit hữu cơ B. Người ta có thể điều chế B bằng cách dùng CuO oxi hóa etilen glicol rồi lấy sản phẩm thu được tráng bạ c . Cấu tạo X là:

Câu 29 :

Cho 1,68 lít hỗn hợp X (đktc) gồm hai hiđrocacbon mạch hở đi qua dung dịch Br 2 dư, thì còn lại 1,12 lít khí và khối lượng Br 2 phản ứng là 4 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thì có 12,5 gam kết tủ a . Công thức phân tử của hiđrocacbon là:

Câu 30 :

Có hỗn hợp khí oxi và ozon. Sau một thời gian, ozon bị phân hủy hết, ta được một chất khí duy nhất có thể tích tăng thêm 2%. Thành phần ph n trăm theo th tích hỗn hợp khí ban đầu lần lượt là:

Câu 31 :

Sắp xếp các chất sau đây: (1) benzen; (2) phenol; (3) anilin. Thứ tự nhiệt độ nóng chảy tăng dần là:

Câu 32 :

Cho khí CO qua m gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt nung nóng FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z . Khi cho toàn bộ khí Z vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủ a . Mặt khác, khi hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn Y trong dung dịch H 2 S O 4 đặc nóng lấy dư, thu được một dung dịch chứa 18 gam muối và một sản phẩm khí S O 2 duy nhất là 1,008 lít (đktc). Giá trị của m là:

Câu 33 :

Cho 4,48 lít (đktc) N O 2 và 400ml dung dịch NaOH 1,0M. Sau đó cô cạn rồi lấy chất rắn đem nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là

Câu 34 :

Cho m gam một ancol no đơn chức X qua bình đựng CuO (dư) đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam và thu được một hỗn hợp hơi Y gồm nước và anđehit có tỉ khối đối với H 2 là 15,5. Giá trị của m là:

Câu 35 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Axit f lohiđric là axit yếu.

(b) Tính khử của các halogenua tăng dần theo thứ tự F - , C l - , Br - , I - .

(c) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hó a .

(d) Dung dịch NaF l oãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.

(e) Trong hợp chất các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa -1, +1, +5, +7

Trong các phát biểu trên số phát biểu đúng là

Câu 36 :

Có một hợp chất hữu cơ đơn chức Y, khi đốt cháy Y ta chỉ thu được C O 2 và H 2 O với số mol như nhau và số mol oxi tiêu tốn gấp 4 l n số mol của Y. Biết rằng Y làm mất màu dung dịch Brom và khi Y cộng hợp hiđro thì được rượu đơn chứ c . Công thức cấu tạo của Y là

Câu 37 :

Để phân biệt phenol, anilin và stiren. Người ta l n lượt sử dụng các thuốc thử là

Câu 38 :

Nung nóng 100 gam hỗn hợp gồm Na 2 C O 3 và NaHC O 3 cho đến khi khối lượng không thay đổi nữa, đem cặn chất rắn thu được thấy nặng 69 gam. Thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp là:

Câu 39 :

Cho dãy các oxit N O 2 , Cr 2 O 3 , S O 2 , Si O 2 , CuO. Có bao nhiêu oxit trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng?

Câu 40 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Sục S O 2 vào KMn O 4 loãng.

(b) Cho hơi ancol etytic đã qua bột CuO nung nóng.

(c) Sục khí etilen vào dung dịch Br 2 trong Cl 4 .

(d) Cho Fe 2 O 3 vào dung dịch H 2 S O 4 đặc nóng.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là: