Đề ôn luyện thi THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 2)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
X và Y (Z X < Z Y ) là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt proton của hai nguyên tử hai nguyên tố đó là 22. Nhận xét đúng về X, Y là:
Khi nước thải các nhà máy có chứa nhiều các ion: Cu 2+ , Fe 3+ , Pb 2+ thì có thể xử lý bằng chất nào trong các chất sau
Phát biểu sai là:
Ancol khi đun với H 2 S O 4 đặc ở nhiệt độ thích hợp tạo ra một anken duy nhất là
Dãy các chất, ion vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là
Amin bậc II là
Một loại nước cứng X chứa các ion Ca 2+ , Mg 2+ , HCO 3 - , Cl - trong đó nồng độ HCO 3 - là 0,002M và Cl - là 0,008M. Lấy 200 ml X đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Để làm mềm dung dịch Y (loại bỏ hết các cation kim loại) c ầ n cho vào Y lượng Na 2 CO 3 . 10 H 2 O g ầ n nhất với khối lượng là:
Các nguyên tố Na, Mg, Al, Si,... thuộc chu kì 3 thì lớp electron ngoài cùng có số electron tối đa là:
Đốt cháy hoàn toàn cùng khối lượng các đơn chất sau: S , C , Al, P rồi cho sản phẩm cháy của mỗi chất tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, thì sản phẩm cháy của chất tạo ra được khối lượng muối lớn nhất là:
Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit oxalic và axit ađipi c . Lấy m gam X tác dụng với dung dịch NaHC O 3 dư thu được 0,7 mol C O 2 . Nếu lấy m gam X tác dụng vừa đủ với etilen glicol (giả sử hiệu suất phản ứng 100%, sản phẩm chỉ có chức este) thì khối lượng este thu được là
Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etilen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 5,6 lít khí C O 2 (đktc). Còn nếu lấy m gam X tác dụng hết với Na dư thì thu được V lít H 2 (đktc). Giá trị của V là:
Có các phát biểu sau:
(1) Một trong những nguyên liệu sản xuất gang là quặng pirit sắt.
(2) Dung dịch H 2 S tiếp xúc với không khí dần trở nên vẩn đục màu vàng.
(3) Quặng apatit có thành phần chính là 3Ca 3 (P O 4 ) 2 .CaF 2 .
(4) Khoáng vật fl orit có thành ph ầ n chính là CaF 2 .
(5) Các ion NO 3 - , PO 4 - , SO 4 2- nồng độ cao gây ô nhiễm môi trường nướ c.
(6) Các chất: amphetamin, nicotin, moocphin, cafein là những chất gây nghiện.
Số phát biểu đúng là:
Cho 4,32 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaN O 3 và H 2 S O 4 , đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X; 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có khối lượng 0,92 gam gồm 2 khí không màu có một khí hóa nâu trong không khí và còn lại 2,04 gam chất rắn không tan. Cô cạn c ẩ n thận dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Trong phản ứng: Zn + CuCl 2 ZnCl 2 + Cu thì đ ồ ng (II) clorua:
Hấp thụ hết 0,2 mol khí C O 2 vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 1,5M và Na 2 C O 3 1 M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl 2 dư vào X thu được a gam kết tủ a . Cho rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
Nhận định nào sau đây đúng ?
Phương trình hóa học của thí nghiệm nào sau đây không tạo ra đơn chất?
Khi bị bỏng bởi axit sunfuric đặc nên rửa nhanh vết bỏng bằng dung dịch nào sau đây là tốt nhất?
Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe vào 200 ml dung dịch AgNO 3 0,2M, sau một thời gian thu được 4,16 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 5,2 gam Zn vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,82 gam chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất. Giá trị m gần nhất với
Với dung môi là H 2 O thì chất nào sau đây không phải là chất điện li?
Nước Gia-ven là hỗn hợp của các chất
Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công thức C x H y N 5 O 6 và hợp chất B có công thức phân tử là C 4 H 9 N O 2 . Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được N 2 và 96,975 gam hỗn hợp C O 2 và H 2 O . Giá trị a : b gần nhất với:
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đồng phân. Nếu lấy 0,1 mol X đem thực hiện phản ứng tráng bạc thì thu được tối đa 21,6 gam Ag. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì chỉ thu được 4,48 lít C O 2 (đktc) và m gam H 2 O . Kết luận nào sau đây không đúng về m và X?
Hòa tan hết 4,667 gam hỗn hợp Na, K, Ba và ZnO (trong đó oxi chiếm 5,14% khối lượng) vào nước, thu được dung dịch X và 0,032 mol khí H 2 . Cho 88 ml dung dịch HC l 1 M vào X đến khi các phản ứng kết thúc, thu được m gam kết tủ a . Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức A và B (chứa C , H, O và đều có phân tử khối lớn hơn 50). Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm là dung dịch Y chỉ chứa hai muối, trong đó có một muối chứa 19,83% natri về khối lượng. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 đem thực hiện phản ứng tráng bạc, thu được tối đa 16,2 gam Ag. Phần 2 đem cô cạn rồi đốt cháy hoàn toàn thu được C O 2 , H 2 O và 10,6 gam Na 2 C O 3 . Giá trị m là
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp FeS 2 , Fe, ZnS và S (đ ề u có cùng số mol) trong H 2 S O 4 đặc, nóng, dư thu được 0,8 mol một chất khí duy nhất là S O 2 . Giá trị của m là
Hóa chất không sử dụng làm phân bón hóa học là:
Cho 0,1 mol anđehit X phản ứng tối đa với 0,3 mol H 2 thu được 9 gam ancol Y. Mặt khác 2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgN O 3 trong NH 3 , thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Hai khí có thể t ồ n tại trong một bình chứa ở điều kiện thường là:
Cho 3,37 gam hỗn hợp các kim loại Mg, Fe, Cu hòa tan hết vào dung dịch HN O 3 loãng, dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,06 mol NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Đem dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đ ổ i thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Chất X có công thức phân tử C 4 H 6 O 2 . Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C 3 H 3 O 2 N a . Chất X có tên gọi là
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố phi kim có 1 electron độc thân là
Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, điều kiện thường ở thể khí, trong phân tử hơn kém nhau một liên kết . Lấy 0,56 lít X (đktc) tác dụng với brom dư (trong CC l 4 ) thì có 14,4 gam brom phản ứng. Nếu lấy 2,54 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgN O 3 trong NH 3 thì thu được khối lượng kết tủa là:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch axit fomic vào dung dịch đimetyl amin.
(2) Cho dung dịch axit axetic vào dung dịch natri phenolat.
(3) Cho phenol vào nước brom.
(4) Cho anđehit axetic vào dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư, đun nóng.
(5) Sục axetilen vào dung dịch H 2 SO 4 trong H 2 S O 4 đun nóng.
Số thí nghiệm trong đó có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
Hòa tan hoàn toàn 0,02 mol Fe và 0,01 mol Cu vào 200 ml dung dịch gồm HN O 3 0,1M và HC l 0,4M thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgN O 3 dư vào X thì xuất hiện a gam kết tủ a . Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, sản ph ẩ m khử của NO 3 - là khí NO duy nhất. Giá trị của a là
Tơ nitron (tơ olon) có thành phần hóa học gồm các nguyên tố là:
Đ ể thu được 3,36 lít khí O 2 (đktc) cần phải nhiệt phân hoàn toàn m gam tinh thể KC lO 3 .5H 2 O . Giá trị của m là
Phát biểu đúng là:
Hợp chất hữu cơ không làm mất màu brom trong CC l 4 là:
Hợp chất X có công thức phân tử C 3 H 2 O 3 và hợp chất Y có công thức phân tử C 3 H 4 O 2 . Biết khi đun nóng với lượng dư dung dịch AgN O 3 trong NH 3 thì 1 mol X hoặc 1 mol Y đều tạo ra 4 mol Ag. T ổ ng công thức cấu tạo của X và Y thỏa mãn điều kiện bài toán là