Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có đáp án (Chuyên đề 5)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?
Tơ nào thuộc loại bán tổng hợp ?
Nước muối sinh lí để sát trùng, rửa vết thương trong y học có nồng độ
Cho Al lần lượt vào các dung dịch: H 2 SO 4 loãng, HNO 3 (đậm đặc, t o ), Ba(OH) 2 , HNO 3 loãng, H 2 SO 4 đặc, thấy sinh ra khí X có tỉ khối so với O 2 nhỏ hơn 0,9. Số dung dịch phù hợp là
Trong tự nhiên, caxi sunphat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO 4 .2H 2 O) được gọi là
Chất X tan trong nước và tác dụng được với dung dịch H 2 SO 4 loãng. Chất X là chất nào sau đây?
Cho dãy các chất: CaCO 3 , K, Mg, Cu, Al, PbS. Số chất tác dụng với dung dịch HCl là?
Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen ( – CH 2 – ) được gọi là hiện tượng
Axit cacboxylic trong giấm ăn có công thức cấu tạo thu gọn là
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
| Mẫu thử | Thí nghiệm | Hiện tượng |
| X | Tác dụng với Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm | Có màu tím |
| Y | Ðun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO 4 | Tạo dung dịch màu xanh lam |
| Z | Ðun nóng với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm tiếp dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng | Tạo kết tủa Ag |
| T | Tác dụng với dung dịch I 2 loãng | Có màu xanh tím |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
Hai khoáng vật chính của photpho là
Đây là thí nghiệm điều chế và thu khí gì?
Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nhóm -OH?
Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng
Thuỷ phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư thu được các sản phẩm hữu cơ là
Cho phản ứng:
Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất thì tổng (a+b) bằng
Những chất nào dưới đây thuộc loại chất điện li yếu?
Anilin (C 6 H 5 NH 2 ) phản ứng với dung dịch
Chất nào sau đây không phải là nguyên liệu của công nghiệp sản xuất xi măng?
Cho dãy các dung dịch: Glucozơ, saccarozơ, etanol, glixerol. Số dung dịch phản ứng với Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch có màu xanh lam là
Cho 3,38 gam hỗn hợp X gồm CH 3 OH, CH 3 COOH, C 6 H 5 OH tác dụng vừa đủ với Na, thấy thoát ra 672 ml H 2 (đktc) và thu được hỗn hợp chất rắn X 1 có khối lượng là
X là tetrapeptit Gly-Val-Ala-Val, Y là tripeptit Val-Ala-Val. Đun nóng 14,055 gam hỗn hợp X và Y bằng dung dịch NaOH vừa đủ, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 19,445 gam muối. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp là
Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là
Có 5 hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm 2 chất rắn có số mol bằng nhau: Na 2 O và Al 2 O 3 ; Cu và Fe 2 (SO 4 ) 3 ; KHSO 4 và KHCO 3 ; BaCl 2 và CuSO 4 ; Fe(NO 3 ) 2 và AgNO 3 . Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra các chất tan trong nước là
Hỗn hợp T gồm X, Y, Z (58 < M X < M Y < M Z < 78), là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chỉ chứa C, H và O có các tính chất sau:
- X, Y, Z đều tác dụng được với Na.
- Y, Z tác dụng được với NaHCO 3 .
- X, Y đều có phản ứng tráng bạc.
Nếu đốt cháy hết 0,25 mol hỗn hợp T thì thu được m gam chất CO 2 , m gần nhất với giá trị:
Thủy phân hoàn toàn 16,12 gam tripanmitin ((C 15 H 31 COO) 3 C 3 H 5 ) cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là
Oxi hóa hoàn toàn 0,728 gam bột Fe, thu được 1,016 gam hỗn hợp hai oxit sắt (hỗn hợp X). Lấy hỗn hợp X này trộn với 5,4 gam bột Al rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (hiệu suất 100%). Hòa tan hỗn hợp thu được sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư. Thể tích khí bay ra (đktc) là
Phenolphtalein X có tỉ lệ khối lượng m C : m H : m O = 60 : 3,5 : 16. Biết khối lượng phân tử của X nằm trong 300 đến 320u. Số nguyên tử cacbon của X là
Hòa tan hết 4,667 gam hỗn hợp Na, K, Ba và ZnO (trong đó oxi chiếm 5,14% khối lượng) vào nước, thu được dung dịch X và 0,032 mol khí H 2 . Cho 88 ml dung dịch HCl 1M vào X đến khi các phản ứng kết thúc, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Chất X mạch hở có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 , X tham gia phản ứng tráng bạc và tác dụng với Na giải phóng khí H 2 . Có bao nhiêu công thức cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên
Cho m gam glucozơ phản ứng hoàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 , đun nóng, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị m là
Cho từ từ chất X vào dung dịch Y, sự biến thiên lượng kết tủa Z tạo thành trong thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Thí nghiệm nào sau đây ứng với thí nghiệm trên?
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H 2 SO 4 loãng dư , thu đ ược 10,08 lít khí (đkc). Biết Fe chiếm 60,87% về khối lượng. Giá trị m là
Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C 2 H 8 O 3 N 2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là
Sục 3,36 lít khí CO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là
Cho dãy biến hóa sau:
R có thể là kim loại nào sau đây?
Hòa tan 11,25 gam hỗn hợp Na, K, Na 2 O, K 2 O vào nước dư, thu được 2,8 lít khí và dung dịch X trong đó có chứa 8 gam NaOH. Dẫn V lít CO 2 vào dung dịch X được dung dịch Y. Cho từ từ 280 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y thấy thoát ra 4,48 lít khí CO 2 . Các chất khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al 2 O 3 trong 200,0 ml dung dịch NaOH 2M , thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H 2 (đktc). Thêm 300,0 ml hoặc 700,0 ml dung dịch HCl yM vào dung dịch Y đều thu được cùng một lượng kết tủa có khối lượng m gam. Giá trị gần nhất của m là
Đốt cháy m gam este etyl axetat, hấp thụ hết sản phẩm vào 200 gam dung dịch Ba(OH) 2 6,84% sau đó lọc được 194,38 gam dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 . Giá trị của m là
Cho 16,5 gam chất A có công thức phân tử là C 2 H 10 O 3 N 2 vào 200 gam dung dịch NaOH 8%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và khí C. Tổng nồng độ phần trăm các chất có trong B gần nhất với giá trị