Bộ đề tăng tốc luyện thi Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 6)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Loại đá nào sau đây không chứa CaCO 3 ?
Hình vẽ sau do một học sinh vẽ để mô tả lại thí nghiệm ăn mòn điện hóa học khi cắm hai lá Cu và Zn (được nối với nhau bằng một dây dẫn) vào dung dịch H 2 SO 4 loãng:
Trong hình vẽ bên chi tiết nào chưa đúng?
Danh pháp IUPAC của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo: ClCH 2 CH(CH 3 )CHClCH 3 là
Điều nào sau đây không đúng ?
Nước tự nhiên có chứa những ion nào dưới đây thì được gọi là nước cứng có tính cứng tạm thời?
Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
Một loại quặng sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) cho tác dụng với HNO 3 đặc nóng dư, không có khí thoát ra. Tên của quặng là
Chọn phát biểu sai
Ancol X là đồng đẳng của etylen glycol, có phần trăm khối lượng oxi bằng 35,55%. X hòa tan được Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh lam. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là?
Cho công thức phân tử của hợp chất thơm X là C 7 H 8 O 2 . X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1. Số chất X thỏa mãn là
Chọn phát biểu sai
Loại cao su nào sau đây là kết quả của phản ứng đồng trùng hợp?
Cho các chất : C 2 H 4 (OH) 2 , CH 3 CH 2 CH 2 OH, C 3 H 5 (OH) 3 , (COOH) 2 , CH 3 COCH 3 , HOCH 2 CHO. Số chất vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng được với Cu(OH) 2 (ở điều kiện thích hợp) là
Cho các chất sau: anilin, alanin, mononatri glutamat, etylamoni clorua, lysin, etyl axetat, phenyl axetat. Số chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng, vừa tác dụng với dung dịch HCl loãng, nóng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường Cu(OH) 2 có thể tan trong dung dịch glucozơ.
(b)Anilin là một bazơ dung dịch của nó làm quỳ tím chuyển màu xanh.
(c) Ở điều kiện thường axit acrylic phản ứng được với dung dịch brom.
(d) Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic.
(e) Ở điều kiện thường, etilen phản ứng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 cho kết tủa màu vàng.
Số phát biểu đúng là:
Cho các phản ứng sau:
(a) Đimetylaxetilen + dung dịch AgNO 3 /NH 3 →
(b) Saccatozơ + dung dịch AgNO 3 /NH 3 (đun nóng) →
(c) Toluen + dung dịch KMnO 4 (đun nóng) →
(d) Phenol + dung dịch Br 2 →
Số phản ứng tạo ra kết tủa là
Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H 2 SO 4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
Có 3 dung dịch muối riêng biệt: CuCl 2 , FeCl 3 , AlCl 3 . Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH 3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là
Một chất bột màu lục X thực tế không tan trong dung dịch loãng của axit và kiềm. Khi nấu chảy với KOH và có mặt không khí để chuyển thành chất Y có màu vàng và dễ tan trong nước, chất Y tác dụng với axit tạo thành chất Z có màu da cam. Chất Z bị lưu huỳnh khử thành chất X và oxi hoá axit clohiđric thành clo. Công thức phân tử của các chất X, Y, Z lần lượt là
Cho các thí nghiệm sau
(1) Đun nóng nước cứng tạm thời
(2) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch Fe(NO 3 ) 2
(3) Cho dung dịch NaHSO 4 vào dung dịch BaCl 2
(4) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch ZnCl 2
(5) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO 2
Số thí nghiệm tạo thành kết tủa là
Cho các phương trình phản ứng:
(1) MnO 2 + HCl đặc
(2) Hg + S
(3) F 2 + H 2 O
(4) NH 4 Cl + NaNO 2
(5) K + H 2 O
(6) H 2 S + O 2 dư
(7) SO 2 + dung dịch Br 2
(8) Mg + dung dịch HCl
Trong các phản ứng trên, số phản ứng tạo đơn chất là:
Các dung dịch riêng biệt: Na 2 CO 3 , BaCl 2 , MgCl 2 , H 2 SO 4 , NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành các thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:
Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là
Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozơ thủy phân trong môi trường axit thành glucozơ và fructozơ
(b) Metylamin là một bazơ dung dịch của nó làm quỳ tím chuyển màu xanh.
(c) Khử glucozơ bằng hiđro thu được sobitol.
(d) Ở điều kiện thường, axit glutamic phản ứng được với dung dịch NaOH.
(e) Gly – Ala – Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH) 2
Số phát biểu đúng là:
Cho 14,2 gam P 2 O 5 và 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 2M thu được dung dịch X. Các anion có mặt trong dung dịch X là(nếu không xét quá trình phân ly của nước)
Điện phân một dung dịch muối MCl n với điện cực trơ. Khi ở catot thu được 16 gam kim loại M thì ở anot thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại M là
Hỗn hợp X gồm metanal và etanal. Cho 10,4 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư AgNO 3 /NH 3 thu được 108 gam kết tủa. Mặt khác 10,4 gam hỗn hợp X phản ứng được tối đa với bao nhiêu lít H 2 ở đktc xúc tác Ni, t o ).
Dung dịch X chứa 5 ion: Mg 2+ , Ba 2+ , Ca 2+ ; 0,1 mol Cl - và 0,2 mol . Thêm dần V lít dung dịch K 2 CO 3 1M vào X đến khi được lượng kết tủa lớn thì giá trị V tối thiểu cần dùng là
Đun nóng 6,0 gam CH 3 COOH với 6,0 gam C 2 H 5 OH (có H 2 SO 4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 60%). Khối lượng este tạo thành là
Khi thủy phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể tích khí O 2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là
Cho 33 gam hỗn hợp HCOOCH 3 và glucozơ (tỉ lệ mol là 2 : 3) tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 . Sau phản ứng thu được kết tủa có khối lượng là
Hỗn hợp Y gồm 2 aminoaxit (phân tử mỗi chất chứa 2 nhóm – NH 2 và 1 nhóm – COOH ). Đốt cháy hoàn toàn m gam Y thu được 0,56 gam N 2 . Nếu cho m gam Y tác dụng vừa đủ với a gam dung dịch HCl 20%. Giá trị của a là
Sục khí CO 2 vào V mL dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và Ba(OH) 2 0,1M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo số mol CO 2 phản ứng như sau:
Giá trị của V là
Hợp chất X chứa (C, H, O) có 5 liên kết pi trong phân tử, X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 3. Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam X cần dùng vừa đủ 15,68 lít khí O 2 (đktc), sau phản ứng thu được 5,4 gam nước. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 6,9 gam X trong 100 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng chất rắn là
Cho 21,52 gam hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử lần lượt là CH 6 O 3 N 2 và C 2 H 8 O 3 N 2 tác dụng vừa đủ với 100 ml hỗn hợp Y gồm KOH 1M và NaOH 1,2M thu được hỗn hợp khí Z và muối T. Số mol của khí có phân tử khối lớn hơn và khối lượng của T là
Rót V ml dung dịch NaOH 2M vào cốc đựng 300ml dung dịch Zn(NO 3 ) 2 0,5M thu được một kết tủa. Lọc lấy kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 8,1 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị V lớn nhất là
Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Fe x O y , CuO và Cu (x, y nguyên dương) vào 600 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 6,4 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 , thu được 102,3 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hòa tan m gam Mg trong 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp H 2 SO 4 0,4M và Cu(NO 3 ) 2 đến phản ứng hoàn toàn thu được 1,12 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 6,2 gồm N 2 và H 2 , dung dịch Y và 2 gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm các chất CuO, Fe 3 O 4 , Al có số mol bằng nhau. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 33,9 gam X trong môi trường khí trơ, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HNO 3 dư thu được hỗn hợp sản phẩm khử Z chỉ gồm NO 2 , NO có tổng thể tích là 4,48 lít (ở đktc). Tỉ khối của Z so với heli là
Hỗn hợp A gồm peptit Ala–X–X (X là amino axit no, mạch hở có dạng H 2 NC n H 2n COOH) và axit cacboxylic Y no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít O 2 (đktc) thu được N 2 ; Na 2 CO 3 và 50,75 gam hỗn hợp gồm CO 2 và H 2 O. Khối lượng muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là