Bộ đề ôn luyện Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 24)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Anilin không tác dụng với
Cho phương trình ion thu gọn: Cu 2+ + 2OH - → Cu(OH) 2 ↓. Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn đã cho?
Kim loại có độ cứng lớn nhất là:
Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo)
Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do
Xây hầm bioga là cách xử lí phân và chất thải gia xúc đang được tiến hành. Quá trình này không những làm sạch nơi ở và vệ sinh môi trường mà còn cung cấp một lượng lớn khí ga sử dụng cho việc đun, nấu. Vậy thành phần chính của khí bioga là
Este X có công thức cấu tạo thu gọn là CH 3 COOCH 3 . Tên gọi của X là
Đơn chất silic thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây
Ion kim loại X khi vào cơ thể vượt mức cho phép sẽ gây nguy hiểm với sự phát triển cả về trí tuệ và thể chất con người. Ở các làng nghề tái chế ăcqui cũ, nhiều người bị ung thư, trẻ em chậm phát triển trí tuệ, còi cọc vì nhiễm độc ion kim loại này.Vừa qua 5 lô nước C2 và rồng đỏ cũng đã bị thu hồi do hàm lượng ion này vượt mức cho phép trong nước uống nhiều lần. Kim loại X ở đây là:
Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H 2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
Tiến hành hiđrat hoá 2,24 lít C 2 H 2 (đktc) với hiệu suất 80% thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Cho Y qua lượng dư AgNO 3 trong NH 3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho hợp chất X tác dụng với NaOH tạo ra khí Y làm xanh quỳ tím ẩm. Mặt khác, chất X tác dụng với axit HCl tạo ra khí Z vừa làm vẩn đục nước vôi trong, vừa làm mất màu dung dịch Brom. Chất X không tác dụng với dung dịch BaCl 2 . Vậy chất X có thể là
Có bao nhiêu chất chứa vòng benzen có cùng công thức phân tử C 7 H 8 O?
Cho dãy các chất: phenol; glucozơ; axit fomic; toluen; vinylaxetilen; fructozơ; anilin. Số chất trong dãy làm mất màu nước brom là
Cho các chất: phenol; axit axetic; etyl axetat; ancol etylic; tripanmitin. Số chất phản ứng với NaOH là:
Cho dãy các chất: Al, Al 2 O 3 , Al 2 (SO 4 ) 3 , Al(OH) 3 . Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl là
Cho 1,92 gam Cu tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc nóng, dư phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí NO 2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
Cho dãy các kim loại: K, Mg, Cu, Al. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là
Đun sôi hỗn hợp X gồm 12 gam axit axetic và 11,5 gam ancol etylic với xúc tác H 2 SO 4 đặc. Kết thúc phản ứng thu được 11,44 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là
Amin X đơn chức. X tác dụng với HCl thu được muối Y có công thức là RNH 3 Cl. Trong Y, clo chiếm 32,42% về khối lượng. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo
Tiến hành các thí nghiệm sau đây:
(a) Ngâm một lá kẽm vào dung dịch CuSO 4 .
(b) Ngâm một lá đồng vào dung dịch FeCl 3 .
(c) Cho thép cacbon tiếp xúc với nước mưa.
(d) Cho thép vào dung dịch axit clohiđric.
(e) Để sắt tây tiếp xúc với nước tự nhiên.
Trong các thí nghiệm trên có bao nhiêu trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa?
Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí thường được sử dụng khi điều chế và thu khí trong phòng thí nghiệm:
Hình 3 có thể dùng để thu được những khí nào trong các khí sau: H 2 , C 2 H 2 , NH 3 , SO 2 , HCl, N 2
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH) 2 , tạo phức màu xanh lam thẫm.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H 2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau
X, Y, Z lần lượt là
Cho các phát biểu sau:
(1). K 2 Cr 2 O 7 có màu da cam, là chất oxi hóa mạnh.
(2). Kim loại Al và Cr đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỷ lệ.
(3). CrO 3 là một oxit axit, là chất oxi mạnh, bốc cháy khi tiếp xúc với lưu huỳnh, photpho,...
(4). Cr 2 O 3 được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.
(5). Hợp chất crom (VI) vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
(6). Crom (III) oxit và crom (III) hiđroxit đều là chất có tính lưỡng tính.
Tổng số phát biểu đúng là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO 2 vào dung dịch Ca(OH) 2 dư
(2) Sục khí NH 3 dư vào dung dịch AlCl 3
(3) Sục khí CO 2 dư vào dung dịch NaAlO 2
(4) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch FeCl 3
(5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K 2 SiO 3
(6) Cho ure vào dung dịch Ca(OH) 2
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là
Hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na 2 O, CaO. Hòa tan hết 51,3 gam hỗn hợp X thu được 5,6 lít H 2 (đktc) và dung dịch kiềm Y trong đó có 28 gam NaOH. Hấp thụ 17,92 lít khí SO 2 (đktc) vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho 0,5 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước thu được 2 lít dung dịch Y. Trộn 8 gam hỗn hợp X và 5,4 gam bột Al rồi cho vào nước đến khi kim loại tan hết thấy có 10,304 lít khí thoát ra (đktc). Dung dịch Y có pH bằng
Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C 3 H 12 N 2 O 3 và C 2 H 8 N 2 O 3 . Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Lên men m gam tinh bột (hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%). Lượng CO 2 hấp thụ vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
– Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch CaCl 2 dư thu được 7,5 gam kết tủa.
– Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch CaCl 2 dư đun nóng thu được 8,5 gam kết tủa.
Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp, cho sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng bình tăng 19,1 gam và có 25 gam kết tủa. Nếu oxi hóa hết m gam X bằng CuO dư, lấy sản phẩm hữu cơ thu được cho tác dụng với dung dịch AgNO 3 / NH 3 dư, đun nóng được x gam Ag. Giá trị của x là ( Coi hiệu suất là 100%):
Dung dịch X chứa 0,01 mol ClH 3 NCH 2 COOH; 0,02 mol CH 3 CH(NH 2 )COOH và 0,05 mol HCOOC 6 H 5 . Cho dung dịch X tác dụng với 160 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO 3 0,12M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO 3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 trong các phản ứng. Giá trị của m là
Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm hiđro (0,195 mol), axetilen (0,150 mol), vinyl axetilen (0,12 mol) và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 19,5. Khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,21 mol AgNO 3 trong NH 3 , thu được m gam kết tủa và 3,024 lit hỗn hợp khí Z (đktc). Khí Z phản ứng tối đa với 0,165 mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của m là
X là một este hai chức, phân tử chứa 6 liên kết π; Y, Z (M Y < M Z ) là hai peptit được tạo bởi glyxin và alanin; X, Y, Z đều mạch hở. Đun nóng 49,4 gam hỗn hợp H gồm X, Y, Z với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan T và 22,8 gam hỗn hợp hơi Z chứa hai chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn T cần đúng 1,08 mol O 2 , thu được 29,68 gam Na 2 CO 3 và hiệu số mol giữa CO 2 và H 2 O là 0,32 mol. Biết số mol X bằng 10 lần tổng số mol của Y và Z; Y và Z hơn kém nhau hai nguyên tử nitơ; Y và Z có số nguyên tử cacbon bằng nhau. Tổng số nguyên tử có trong X và Z là
Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al 4 C 3 và CaC 2 . Cho 40,3 gam X vào H 2 O dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C 2 H 2 , CH 4 , H 2 ). Đốt cháy Z thu được 20,16 lít khí CO 2 (đktc) và 20,7 gam H 2 O. Nhỏ từ từ V lít dung dịch HCl xM vào Y, được kết quả biểu diễn theo hình vẽ sau. Giá trị của x gần với giá trị nào sau đây
Cho 11,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO và MgCO 3 có tỷ lệ mol tương ứng 3 : 1 : 1 tan hoàn toàn trong dung dịch Y chứa H 2 SO 4 và NaNO 3 , thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và V lít hỗn hợp khí T gồm NO, N 2 O, H 2 và CO 2 (ở đktc có tỉ khối so với H 2 là 218/15). Cho dung dịch BaCl 2 dư vào Z đến phản ứng hoàn toàn thì thu được 79,22 gam kết tủa. Z phản ứng tối đa 0,61 mol NaOH. Giá trị của V là
Điện phân dung dịch chứa AgNO 3 với điện cực trơ trong thời gian t (s), cường độ dòng điện 2A thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,336 gam hỗn hợp kim loại, 0,112 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO và N 2 O có tỉ khối đối với H 2 là 19,2 và dung dịch Y chứa 3,04 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,112 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của t là