Bộ đề luyện thi Hóa Học có đáp án (Đề số 6)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Trong các chất sau đây chất nào không phải là polime?
Trong các chất sau đây, chất nào có độ tan trong nước ở điều kiện thường là cao nhất ?
Hợp chất hữu cơ thơm X có công thức C 7 H 8 O 2 . Khi tác dụng với Na thu được số mol khí hiđro bằng số mol X. Mặt khác X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Cấu tạo của X là
Nhận định nào sau đây đúng ?
Ứng dụng nào sau đây của amino axit là không đúng ?
Cho 5,5 gam hỗn hợp gồm hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HCl (dư), thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc). Khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp lần lượt là
Dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,01 mol/l, dung dịch nào dẫn điện kém nhất ?
Trong số các kim loại: Al, Cu, Fe, Cr, kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là
Cho mẫu nước cứng chứa các ion: 0,1 mol Ca 2+ , 0,2 mol Mg 2+ , 0,3 mol Cl ‒ và a mol . Hoá chất không thể làm mềm mẫu nước cứng trên là
Cho một mẩu Na vào dung dịch CuSO 4 , hiện tượng xảy ra là
Phát biểu nào sau đây sai ?
Từ 1 tấn mùn cưa chứa 60% xenlulozơ điều chế ancol etylic 70 o , hiệu suất của quá trình là 70%, khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 g/ml. Thể tích ancol 70 o thu được là
Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + Y → Al(OH) 3 ↓ + Z
(2) X + T → Z + AlCl 3
(3) AlCl 3 + Y → Al(OH) 3 ↓ + T
Các chất X, Y, Z và T tương ứng là:
Cho sơ đồ phản ứng sau: .Biết X, Y, Z là các hợp chất của sắt. Hai chất Y và T lần lượt là:
Hỗn hợp X gồm Al, Fe 2 O 3 , Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X có thể tan hoàn toàn trong dung dịch
Cho sơ đồ sau :
Vậy X 2 là
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
| Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
| T | Quỳ tím | Quỳ tím chuyển màu xanh |
| Y | Dung dịch AgNO 3 trong NH 3 đun nóng | Kết tủa Ag trắng sáng |
| X,Y | Cu(OH) 2 | Dung dịch xanh lam |
| Z | Nước brom | Kết tủa trắng |
X, Y, Z, T lần lượt là:
Oxi hóa 9,2 gam ancol đơn chức X bằng oxi không khí (có xúc tác và đun nóng) thu được 12,4 gam hỗn hợp anđehit, ancol dư và nước. Phần trăm X bị oxi hóa có giá trị gần nhất với
Khử hoàn toàn một lượng Fe 2 O 3 bằng H 2 dư, thu được chất rắn X và m gam H 2 O. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là
Cho bột kim loại M vào dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO 3 ) 3 và AgNO 3 . Sau khi phản ứng kết thúc, thu được chất rắn X gồm M và Ag với dung dịch Y chứa 2 muối M(NO 3 ) 2 và Fe(NO 3 ) 2 . Kết luận nào sau đây là đúng?
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Cho sơ đồ thí nghiệm điều chế chất khí Z trong phòng thí nghiệm sau:
Các chất rắn X, dung dịch Y, dung dịch T lần lượt phù hợp sơ đồ là:
Cho các chất sau:
(1) ClH 3 N–CH 2 –COOH
(2) H 2 N–CH(CH 3 )–CO–NH–CH 2 –COOH
(3) CH 3 –NH 3 –NO 3
(4) (HOOC–CH 2 –NH 3 ) 2 SO 4
(5) ClH 3 N–CH 2 –CO–NH–CH 2 –COOH
(6) CH 3 –COO–C 6 H 5
Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được dung dịch chứa hai muối là:
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư, thu được 8,96 lít khí. Cũng hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào dung dịch NaOH dư, thu được 12,32 lít khí (khí ở đktc). Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O 2 , thu được 3,42 mol CO 2 và 3,18 mol H 2 O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
Cho dãy các chất: Ag, K, Na 2 O, NaHCO 3 và Al(OH) 3 . Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H 2 SO 4 loãng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Phenol (C 6 H 5 OH) và anilin đều phản ứng với dung dịch nước brom tạo ra kết tủa.
(b) Anđehit phản ứng với H 2 (xúc tác Ni, t o ) tạo ra ancol bậc một;
(c) Axit fomic tác dụng với dung dịch KHCO 3 tạo ra CO 2 ;
(d) Etylen glicol, axit axetic và glucozơ đều hòa tan được Cu(OH) 2 ở điều kiện thường;
(e) Tinh bột thuộc loại polisaccarit
(g) Poli(vinyl clorua), polietilen được dùng làm chất dẻo;
(h) Dung dịch lysin làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
Số phát biểu đúng là
Cho 100ml dung dịch NaOH 4M tác dụng với 100ml dung dịch H 3 PO 4 aM thu được 25,95 gam hai muối. Giá trị của a là:
Hỗn hợp E gồm H 2 , ankin X , anken Y ( Y lớn hơn X một nguyên tử cacbon). Cho 0,5 mol E vào bình kín có xúc tác Ni, đun nóng. Sau thời gian thu được hỗn hợp T . Đốt cháy hoàn toàn T thu được 0,7 mol CO 2 và 12,6 gam H 2 O. Công thức phân tử của X , Y là:
Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch đậm đặc của Na 2 SiO 3 và K 2 SiO 3 được gọi là thủy tinh lỏng
(b) Đám cháy magie có thể được dập tắt bằng cát khô
(c) Thủy tinh có cấu trúc vô định hình, khi đun nóng, nó mềm dần rồi mới chảy
(d) Than chì là tinh thể có ánh kim, dẫn điện tốt, có cấu trúc lớp
(e) Ở điều kiện thường photpho đỏ có khả năng phản ứng mạnh hơn photpho trắng
(f) Trong tự nhiên, dạng hợp chất chứa nitơ phổ biến nhất là các muối nitrat như NaNO 3 , KNO 3 , còn được gọi là diêm tiêu
Số phát biểu đúng là:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho a mol Mg vào dung dịch chứa a mol Fe 2 (SO 4 ) 3
(2) Cho a mol Fe tác dụng với dung dịch chứa 3a mol HNO 3 thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất
(3) Cho a mol Fe vào dung dịch chứa 3a mol AgNO 3 (4) Sục a mol khí CO 2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH) 2
(5) Cho dung dịch chứa 4a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl 3
Sau khi kết thúc phản ứng, số trường hợp thu được dung dịch chứa hai muối là
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C 8 H 14 O 4 , trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun 43,5 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 40,5 gam muối và chất hữu cơ Y. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong Y là
Tiến hành điện phân V lít dung dịch NaCl 1M và CuSO 4 1,8M bằng điện cực trơ tới khi nước bắt đầu điện phân ở cả hai cực thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Dung dịch sau phản ứng hòa tan tối đa 8,84 gam Al 2 O 3 . Giá trị của m là:
Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C 6 H 6 O 4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Y không phản ứng với Cu(OH) 2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H 2 SO 4 đặc ở 170 o C không tạo ra anken. Phát biểu nào sau đây sai ?
Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH) 2 0,5M vào dung dịch X chứa đồng thời Al 2 (SO 4 ) 3 .K 2 SO 4 và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thi biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH) 2 0,5M như sau:
Giá trị của x là:
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm –OH, –CHO, –COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 8,1 gam Ag và 3,72 gam muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,04 mol NH 3 . Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na 2 O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH) 2 . Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO 2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Để thu được kết tủa nhiều nhất từ dung dịch Z cần tiếp tục cho vào dung dịch Z một lượng tối thiểu là 40 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
Hỗn hợp E chưa peptit X mạch hở (tạo bởi Gly và Ala) và este (thuần chức) mạch hở (tạo bởi etylen glicol và một axit đơn chức, không no chứa một liên kết C=C). Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 25,32 gam hỗn hợp muối F. Lấy toàn bộ F đem đốt cháy thu được Na 2 CO 3 , N 2 , 30,8 gam CO 2 , 10,44 gam H 2 O. Biết số mắt xích của X nhỏ hơn 8. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây.
Nung 12,72 gam hỗn hợp X gồm Al, FeCO 3 và Mg(NO 3 ) 2 trong bình chân không, sau một thời gian thu được chất rắn Y và a mol hỗn hợp gồm CO 2 và NO 2 . Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,44 mol KHSO 4 , thu được dung dịch Z chỉ chứa 64,94 gam muối sunfat trung hòa và hỗn hợp khí gồm 0,02 mol CO 2 và 0,06 mol NO. Cho Z phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 6,43 gam kết tủa. Giá trị của a là:
Hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức đồng phân. Đốt cháy hết m gam X cần 14,784 lít O 2 (đktc), thu được 12,768 lít CO 2 (đktc) và 7,92 gam H 2 O. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol Z. Cho toàn bộ Z vào bình đựng Na dư, khi phản ứng xong khối lượng bình tăng 5,85 gam. Nung toàn bộ Y với CaO (không có không khí), thu được 2,016 lít (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong X có giá trị gần nhất với