230 Bài tập thí nghiệm Hóa Học cực hay có đáp án(Đề số 5)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Đồ thị nào ứng với các thí nghiệm a, b, c:
Thí nghiệm a: Cho từ từ dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO 2 .
Thí nghiệm b: Cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl 3 .
Thí nghiệm c: Cho từ từ dung dịch NH 3 dư vào dung dịch AlCl 3 .
Thực hiện thí nghiệm theo hình vẽ sau:
Thí nghiệm trên đang chứng minh cho kết luận nào sau:
Tiến hành các thí nghiệm sau đây:
(a) Ngâm một lá kẽm vào dung dịch CuSO4. (b) Ngâm một lá đồng vào dung dịch FeCl3.
(c) Cho thép cacbon tiếp xúc với nước mưa. (d) Cho thép vào dung dịch axit clohiđric.
(e) Để sắt tây bị xây xát sâu bên trong tiếp xúc với nước tự nhiên.
Trong các thí nghiệm trên có bao nhiêu trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa?
Có các thí nghiệm sau:
(a) Nhỏ dung dịch HCl đặc vào tinh thể K 2 Cr 2 O 7 . (b) Cho Ba vào dung dịch CuSO 4 .
(c) Cho Al vào dung dịch NaOH. (d) Nung KNO 3 trong bình kín không có không khí.
(e) Cho Sn vào dung dịch HCl loãng. (g) Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch NaHCO 3 .
Số thí nghiệm sinh ra đơn chất khí là:
Khi dùng phễu chiết có thể tách riêng hai chất lỏng X và Y. Xác định các chất X, Y tương ứng trong hình vẽ?
Trong phòng thí nghiệm, khí amoniac được điều chế bằng cách cho muối amoni tác dụng với kiềm (ví dụ Ca(OH) 2 ) và đun nóng nhẹ. Hình vẽ nào sau đây biểu diễn phương pháp thu khí NH 3 tốt nhất ?
X, Y, Z, T là một trong số các dung dịch sau: glucozơ, fructozơ, glixerol, phenol. Thực hiện các thí nghiệm để nhận biết chúng và có kết quả như sau
| Chất | Y | Z | X | T |
| Dung dịch AgNO 3 /NH 3 , đun nhẹ | Xuất hiện kết tủa bạc trắng | - | Xuất hiện kết tủa bạc trắng | - |
| Nước Br 2 | Nhạt màu | - | - | Xuất hiện kết tủa bạc trắng |
X, Y, Z, T lần lượt là
Tiến hành các thí nhiệm:
(1) Nhúng 1 thanh Cu và dung dịch FeCl 3
(2) Nhúng thanh Al dư vào dung dịch FeCl 3
(3) Nhúng thanh hợp kim Al và Cu vào dung dịch HCl loãng
(4) Nhúng thanh Ag vào dung dịch H 2 SO 4 loãng
Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không có màng ngăn xốp.
(2) Cho BaO vào dung dịch CuSO 4 .
(3) Cho dung dịch FeCl 3 vào dung dịch AgNO 3 .
(4) Nung nóng hỗn hợp bột gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí ở nhiệt độ cao.
(5) Đốt cháy HgS trong khí oxi dư.
(6) Dẫn luồng khí NH qua ống sứ chứa CrO 3 .
(7) Nung nóng hỗn hợp bột gồm Al và CrO trong khí trơ.
(8) Cho khí CO tác dụng với Fe 3 O 4 nung nóng.
(9) Nung hỗn hợp Mg, Mg(OH) 2 trong khí trơ.
(10) Nung hỗn hợp Fe, Fe(NO 3 ) 2 trong khí trơ.
Số thí nghiệm luôn thu được đơn chất là:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và rắn Y. Hình vẽ bên minh họa phản ứng:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
| Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
| X | Quỳ tím | Quỳ tím chuyển màu hồng |
| Y | Dung dịch Iot | Hợp chất màu xanh tím |
| Z | Dung dịch AgNO 3 trong NH 3 đun nóng | Kết tủa Ag trắng |
| T | Nước Brom | Kết tủa trắng |
X, Y, Z, T lần lượt là
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaCO 3 và CaSO 3 :
Khí Y là
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi lại dưới bảng sau:
| Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
| X | Dung dịch I 2 | Có màu xanh tím |
| Y | Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm | Có màu tím |
| Z | Dung dịch AgNO 3 trong môi trường NH 3 đun nóng | Kết tủa Ag |
| T | Nước Br 2 | Kết tủa trắng |
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO 4 và H 2 SO 4 loãng;
(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O 2 ;
(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO 3 ) 3 và HNO 3 ;
(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl;
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch H 2 SO 4 (2) Cho CuS + dung dịch HCl
(3) Cho FeS + dung dịch HCl (4) Cho dung hỗn hợp Al và Na 2 O vào nước
(5) Cho dung dịch NaHCO 3 vào dung dịch NaOH (6) Cho dung dịch NH 4 NO 3 vào dung dịch NaOH
(7) Cho Zn vào dung dịch NaHSO 4 (8) Cho Cr vào dung dịch NaOH đặc, nóng
Số thí nghiệm có tạo ra chất khí là:
Trong thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa ?
Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng?
Quan sát sơ đồ thí nghiệm sau:
Phát biểu nào sau đây là không đúng về quá trình điều chế HNO 3 trong phòng thí nghiệm theo sơ đồ trên ?
X, Y, Z, T là các dung dịch hoặc chất lỏng chứa các chất sau: anilin, metylamin, axit glutamic, alanin. Thực hiện các thí nghiệm và có kết quả ghi theo bảng sau:
| Thuốc thử | X | Y | Z | T |
| Quì tím | Hóa đỏ | Không đổi màu | Không đổi màu | xanh |
| Dung dịch NaOH, đun nóng | Dung dịch trong suốt | Dung dịch trong suốt | Dung dịch tách lớp | Dung dịch trong suốt |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ca(OH) 2 dư vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 .
(b) Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 .
(c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO 2 .
(d) Dẫn khí CO 2 dư vào dung dịch NaAlO 2 .
(e) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl 3 .
(f) Cho dung dịch NH 3 dư vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 .
(g) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch Fe(NO 3 ) 2 .
Số thí nghiệm không thu được kết tủa là:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho 2,3-đimetylbutan tác dụng với Cl 2 (askt) theo tỉ lệ mol 1:1.
(2) Tách hai phân tử hiđro từ phân tử isopentan.
(3) Cho isopren tác dụng với dung dịch Br 2 theo tỉ lệ mol 1:1 ở 40 0c
(4) Tách một phân tử H 2 O từ phân tử pentan-3-ol.
(5) Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit vô cơ.
(6) Hiđro hóa hoàn toàn toàn hỗn hợp anđehit acrylic và ancol anlylic.
(7) Hiđrat hóa hoàn toàn hỗn hợp but-1-en và but-2-en.
(8) Đề hiđrat hóa hỗn hợp 2-metylpropan-2-ol và 2-metylpropan-1-ol.
Số trường hợp tạo ra hai sản phẩm là
Khi tiến hành thí nghiệm sinh ra các khí độc như SO 2 , H 2 S, Cl 2 , NO 2 . Để hạn chế các khí này thoát ra từ ống nghiệm một cách có hiệu quả nhất đồng thời tiết kiệm nhất, chúng ta thường nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào
X, Y, Z, T là một trong các chất sau: glucozơ, anilin (C 6 H 5 NH), fructozơ và phenol (C 6 H 5 OH). Tiến hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như sau
|
| X | T | Z | Y |
|
| Nước Br 2 |
| Nhạt màu |
|
| : kết tủa (+): phản ứng (-) : không phản ứng |
| dd AgNO 3 /NH 3 , t 0 |
|
|
|
| |
| dd NaOH | (-) | (-) | (+) | (-) |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO 3 ) 3 .
(b) Sục khí CO 2 đến dư vào dung dịch NaOH.
(c) Cho Na 2 CO 3 dư vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2
(d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl 3
(e) Cho Fe vào dung dịch HNO 3
(f). Cho Mg vào dung dịch HNO 3
Số thí nghiệm sau phản ứng thu được dung dịch luôn chứa một muối là:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho lá Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl 2
(b) Cho lá Ni nguyên chất vào dung dịch HCl.
(c) Cho lá Zn nguyên chất vào dung dịch FeCl 3
(d) Cho lá Ni nguyên chất vào dung dịch FeCl 2 .
Số thí nghiệm có thể xảy ra ăn mòn điện hóa là
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X như sau:
Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(b) Dẫn khí H 2 (dư) qua bột MgO nung nóng.
(c) Cho dung dịch AgNO 3 tác dụng với dung dịch Fe(NO 3 ) 2 dư.
(d) Cho Na vào dung dịch MgSO 4 .
(e) Đốt FeS 2 trong không khí.
(f). Điện phân dung dịch Cu(NO 3 ) 2 với các điện cực trơ
Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là
Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Tiến hành thí nghiệm với các dung dich muối clorua riêng biệt của các cation: . Kết quả được ghi ở bảng sau:
| Mẫu thử chứa | Thí nghiệm | Hiện tượng |
|
| Tác dụng với Na 2 SO 4 trong H 2 SO 4 loãng. | Có kết tủa trắng. |
|
| Tác dụng với dung dịch NaOH. | Có kết tủa nâu đỏ. |
|
| Nhỏ từ từ dung dịch NaOH loãng đến dư. | Có kết tủa keo trắng, sao đó kết tủa tan. |
|
| Nhỏ từ từ dung dịch NH 3 vao đến dư. | Có kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch mau xanh lam. |
Các cation lần lượt là
Cho phản ứng của oxi với
Phát biểu nào sau đây không đúng?