15 Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 13)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO 3 (đặc, nóng, dư) không sinh ra chất khí?
Phản ứng hóa học giữa CH 3 OH và C 2 H 5 COOH (xúc tác H 2 SO 4 đặc, đun nóng) được gọi là phản ứng
Khí nào sau đây có khả năng làm mất màu nước brom?
Axit fomic có trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn, nên bôi chất nào sau đây vào vết thương để giảm sưng tấy?
Kali hiđrocacbonat phản ứng được với dung dịch nào sau đây ở nhiệt độ thường?
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Na là
Kim loại nhôm không tác dụng được với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
Trong các hợp chất, số oxi hóa cao nhất của crom là
Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?
Axit cacboxylic nào sau đây có mạch cacbon phân nhánh?
Phương trình ion rút gọn của phản ứng xảy ra giữa NaHCO 3 và HCl trong dung dịch
So với các hợp chất vô cơ, các hợp chất hữu cơ thường có
Cho 11,28 gam phenol tác dụng hết với nước brom dư, khối lượng kết tủa 2,4,6-tribromphenol thu được là
Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) trong khí Cl 2 dư, thu được 26,64 gam muối. Kim loại M là
Đốt cháy hoàn toàn 70,2 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ, thu được 53,76 lít CO 2 (đktc) và m gam H 2 O. Giá trị của m là
Phát biểu nào sau đây sai ?
Thủy phân hoàn toàn 1 mol triglixerit X trong dung dịch KOH, thu được 1 mol glixerol, 1 mol kali panmitat và 2 mol kali oleat. Số liên kết trong phân tử X bằng
Cho các chất sau: stiren, axetilen, ancol anlylic, glucozơ, toluen. Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là
Rắc bột nhôm mịn lên ngọn lửa đèn cồn trong không khí.
Quan sát hiện tượng, ta thấy bột nhôm cháy trong không khí với
Hòa tan 22,72 gam P 2 O 5 vào 400 ml dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
Hòa tan hết 25,28 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe 3 O 4 trong dung dịch H 2 SO 4 (đặc, nóng, dư), thu được 4,928 lít (đktc) SO 2 (sản phẩm khử duy nhất của Phần trăm số mol của Fe 3 O 4 trong X là
Cho dãy các chất sau: K 2 HPO 4 , Al, Cr 2 O 3 , Fe(NO 3 ) 2 , FeCl 3 , CuCl 2 , SO 2 . Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH (loãng) là
Cho ba chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C 3 H 6 O 2 , trong đó: X, Y, Z đều tác dụng được với dung dịch NaOH; X, Z đều không tác dụng được với Na, X có phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
Cho a mol hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hết với a mol khí Cl 2 , thu được chất rắn X, cho X vào nước (dư), thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất tan có trong dung dịch Y gồm
Sục khí CO 2 vào dung dịch chứa V ml dung dịch Ba(OH) 2 0,06 M. Khối lượng kết tủa phụ thuộc vào số mol CO 2 theo đồ thị sau:
Giá trị của V là
Từ chất X (C 9 H 8 O 4 , chứa vòng benzen) tiến hành các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
a) X + 3KOH 2Y + Z +
b) 2Y +
c) nT + n
Phát biểu nào sau đây sai ?
Đốt cháy hoàn toàn 0,35 mol hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon (mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng) cần vừa đủ 25,48 lít O 2 (đktc), thu được hỗn hợp khí và hơi T. Dẫn T qua bình đựng nước vôi trong dư, sau phản ứng, khối lượng dung dịch giảm 39,55 gam. Dãy đồng đẳng của hai hiđrocacbon trong X là
Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau. Cho 11,1 gam X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 28,08 gam Ag. Mặc khác, cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Cho số đồ chuyển hóa sau:
Biết X, Y, Z, T, E đều là hợp chất của nitơ. Phát biểu nào sau đây sai ?
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau.
| Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tưởng |
| X | Dung dịch I2 | Có màu xanh tím |
| Y | Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm | Có màu tím |
| Z | Dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư, đun nóng | Kết tủa Ag |
| T | Dung dịch NaOH | Tạo chất lỏng không tan trong nước, lắng xuống đáy ống nghiệm |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
Cho năm hỗn hợp rắn sau: (1) (NH 4 ) 2 CO 3 và Ba(OH) 2 ; (2) NaHCO 3 và Ca(OH) 2 ; (3) KHSO 4 và Na 2 CO 3 ; (4) NH 4 HCO 3 và Ca(OH) 2 ; (5) Al 4 C 3 và CaC 2 (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 4). Cho năm hỗn hợp vào năm cốc đựng nước cất (dư, ở điều kiện thường) riêng biệt. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số cốc thu được chất khí và kết tủa là
Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(b) Phân tử cacbohiđrat luôn chứa nhóm hiđroxi (-OH).
(c) Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin.
(d) Policaproamit được tạo thành từ phản ứng trùng ngưng axit ε-aminocaproic.
(e) Phân tử Lys-Gly có ba nguyên tử nitơ.
Số phát biểu đúng là
Có 3 dung dịch riêng biệt: H 2 SO 4 1M; KNO 3 1M; HNO 3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3). Tiến hành các thí nghiệm sau:
Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V 1 lít khí NO.
Trọn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được 2V 1 lít khí NO.
Trộn 5 ml dung dịch (2) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V 2 lít khí NO.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. So sánh nào sau đây đúng?
Nung m gam hỗn hợp X gồm MgCO 3 , Al(OH) 3 , Fe(OH) 2 và Fe(NO 3 ) 2 trong bình chân không. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y gồm năm chất có cùng số mol và hỗn hợp khí và hơi Z có tỉ khối so với H 2 là a (giả sử khí NO 2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Giá trị của a là
Hỗn hợp X gồm hai peptit đều mạch hở, có phân tử khối hơn kém nhau một đơn vị. Thủy phân hoàn toàn 24,21 gam X trong 370 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được m gam hỗn hợp muối của Gly và Ala. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của hai peptit bằng 7. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở. Hỗn hợp Y gồm alanin và valin. Cho hỗn hợp Z gồm X (m gam) và Y (m gam) tác dụng vừa đủ với 590 ml dung dịch HCl 1M, thu được 51,807 gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T gồm X (a mol) và Y (a mol), thu được N 2 , 10,528 lít CO 2 (đktc) và 12,06 gam H 2 O. Phần trăm khối lượng của valin trong T là
Điện phân dung dịch chứa 30,24 gam hỗn hợp K 2 SO 4 và NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 5A (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất 100%). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và hỗn hợp ba khí thoát ra ở cả hai điện cực với tổng thể tích là 5,936 lít (đktc). Cho X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 ở nhiệt độ thường, thu được 59,48 gam kết tủa. Bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là
Dẫn 4,48 lít CO (đktc) đi qua m gam hỗn hợp oxit nung nóng gồm MgO, Al 2 O 3 , Fe 2 O 3 và CuO. Sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 là 20,4. Cho X tan hoàn toàn trong dung dịch HCl (loãng), thu được dung dịch Z chỉ chứa (2m – 4,36) gam muối và thoát ra 1,792 lít (đktc) khí H 2 . Cho Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 dư, thu được (5m + 9,08) gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este đa chức Y (C n H 6 O n ); trong đó X và Y đều mạch hở. Hóa hơi hoàn toàn 52,6 gam E, thu được thể tích hơi chiếm 11,2 lít (đktc). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 52,6 gam E trong dung dịch KOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một muối M duy nhất và hỗn hợp ancol T. Đốt cháy hoàn toàn M cần vừa đủ 8,96 lít O 2 (đktc). Tổng số nguyên tử trong phân tử X bằng
Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Al 2 O 3 tan hết trong dung dịch chưa 0,3 mol KOH và 0,1 mol Ba(OH) 2 , thu được dung dịch X và khí H 2 . Cho 500 ml dung dịch Y chứa HCl 1,44M và NaHSO 4 0,16M vào X, thu được 42,04 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác, cho từ từ V lít dung dịch Y vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được a gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?