[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 17)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần.

Câu 2 :

Mạch dao động điện từ dao động tự do với tần số góc riêng là ω. Biết điện tích cực đại trên tụ điện là q 0 , cường độ dòng điện cực đại qua cuộn dây được tính bằng biểu thức

Câu 3 :

Cho mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và mạch ngoài là một điện trở thuần R. Cường độ dòng điện trong mạch xác định bởi biểu thức

Câu 4 :

Đặt điện áp u = U 0 cos(ωt + φ) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L mắc nối tiếp. Hệ số công suất của đoạn mạch là

Câu 5 :

Cho dòng điện xoay chiều có biểu thức i = 4 2 cos 100 π t + π / 3 A . Cường độ dòng điện hiệu dụng có giá trị bằng

Câu 6 :

Phát biểu nào sau đây là đúng? Trong dao động tắt dần, một phần cơ năng đã biến thành

Câu 7 :

Trong máy thu sóng điện từ không có bộ phận nào trong các bộ phận sau

Câu 8 :

Một sóng dọc truyền trong một môi trường thì phương dao động của các phần tử môi trường

Câu 9 :

Đặc tính nào sau đây không phải đặc tính sinh lí của âm?

Câu 10 :

Một vật dao động điều hòa có quỹ đạo là một đoạn thẳng dài 10 cm. Biên độ dao động của vật là

Câu 11 :

Công thức nào sau đây được dùng để tính tần số dao động của con lắc lò xo?

Câu 12 :

Chu kì dao động nhỏ của con lắc đơn phụ thuộc vào

Câu 13 :

Khi dùng đồng hồ đa năng hiện số có một núm xoay để đo điện áp xoay chiều, ta đặt núm xoay ở vị trí

Câu 14 :

Trong quá trình truyền sóng cơ, gọi λ là bước sóng, v là vận tốc truyền sóng và f là tần số sóng. Mối liên hệ giữa các đại lượng này là

Câu 15 :

Một dây dẫn thẳng dài vô hạn đặt trong chân không mang dòng điện cường độ I(A). Độ lớn cảm ứng từ của từ trường do dòng điện trên gây ra tại điểm M cách đây một đoạn R được tính theo biểu thức

Câu 16 :

Hai sóng kết hợp có đặc điểm nào dưới đây?

Câu 17 :

Con lắc đơn có chiều dài l = 2 m, dao động với biên độ góc a 0 = 0,1 rad, biên độ dài của con lắc là

Câu 18 :

Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức u = U 0 cos ( ω t ) (U 0 , ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở và tụ điện mắc nối tiếp. Biết điện trở R = 40 Ω và tụ điện có dung kháng 40 Ω. So với cường độ dòng điện trong mạch, điện áp giữa hai đầu đoạn mạch

Câu 19 :

Một vật nhỏ đặt trước một thấu kính phân kì (có tiêu cự 20 cm) cách thấu kính một khoảng 30cm. Ảnh của vật cách thấu kính một đoạn là

Câu 20 :

Sóng cơ truyền theo trục Ox có phương trình u = 4 cos 50 π t 0 , 125 x ( m m ) (x đo bằng cm, t đo bằng giây) bước sóng của sóng cơ này bằng

Câu 21 :

Một vật dao động dao động điều hòa có phương trình x = 3 cos 2 π t ( c m ) . Lấy π 2 = 10 . Gia tốc cực đại của vật là

Câu 22 :

Một điện tích điểm q = 2.10 6 C được đặt tại điểm M trong điện trường thì chịu tác dụng của lực điện có độ lớn F = 6.10 3 N . Cường độ điện trường tại M có độ lớn là

Câu 23 :

Để phân biệt được sóng ngang và sóng dọc ta dựa vào

Câu 24 :

Một sóng điện từ có tần số 30 MHz, truyền trong chân không với tốc độ 3.10 8 m/s thì có bước sóng là

Câu 25 :

Một sóng cơ lan truyền trên trục Ox với phương trình sóng tại O là u 0 = a c os 2 π T t c m . Ở thời điểm t = T 6 một điểm M cách O khoảng λ 3 (M ở sau O) có li độ sóng u M = 2 c m . Biên độ sóng a

Câu 26 :

Con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m, lò xo có độ cứng k được kích thích dao động với biên độ A. Khi đi qua vị trí cân bằng tốc độ của vật là v 0 . Khi tốc độ của vật là v 0 3 thì nó ở li độ

Câu 27 :

Một con lắc lò xo m = 200 g dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chiều dài tự nhiên của lò xo l 0 = 30 c m . Lấy g = 10 m/s 2 . Khi lò xo có chiều dài 28 cm thì vận tốc bằng không và lúc đó lực đàn hồi có độ lớn 2 N. Năng lượng dao động của vật là

Câu 28 :

Ở mặt chất lỏng có 2 nguồn sóng S 1 , S 2 cách nhau 12 cm dao động theo phương thẳng đứng với phương trình u 1 =u 2 =2cos50πt (mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 40 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền. Trên đường nối S 1 S 2 số điểm dao động với biên độ cực đại là

Câu 29 :

Số vòng dây của cuộn sơ cấp của một máy biến thế N 1 = 1000. Nếu đặt vào hai đầu của cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng là 2 kV thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là 100 V. Số vòng dây của cuộn thứ cấp là

Câu 30 :

Đặt điện áp u = U 0 cos 100 π t + π / 3 V vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1 π H . Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là 100 2 V thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 2 A. Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm này là

Câu 31 :

Mạch dao động LC lí tưởng có L và C thay đổi được. Ban đầu mạch thu được sóng điện từ có λ = 60 m. Nếu giữ nguyên L và tăng C thêm 6 pF thì mạch thu được sóng điện từ có bước sóng 120m. Nếu giảm C đi 1 pF và tăng L lên 18 lần thì mạch thu được sóng điện từ có bước sóng là

Câu 32 :

Khung dây kim loại phẳng có diện tích S = 50 cm 2 , có N = 100 vòng dây quay đều với tốc độ 50 vòng/giây quanh trục vuông góc với đường sức của từ trường đều B = 0,1 T. Chọn gốc thời gian t = 0 là lúc pháp tuyến của khung dây có chiều trùng với chiều của vecto cảm ứng từ. Biểu thức từ thông qua khung dây là

Câu 33 :

Một hộ gia đình sử dụng các thiết bị điện, với tổng công suất của các thiết bị điện sử dụng là 1200 W. Hỏi với công suất như trên thì trong một tháng (30 ngày) hộ gia đình này phải trả khoảng bao nhiêu tiền điện. Bởi rằng trung bình mỗi ngày hộ gia đình này sử dụng các thiết bị với tổng công suất như trên) liên tục trong 10 giờ và đơn giá mỗi kWh điện được tính lũy tiến như sau:

Câu 34 :

Một vật có khối lượng 400g dao động điều hòa có đồ thị thế năng như hình vẽ. Tại thời điểm t = 0 vật đang chuyển động theo chiều dương, lấy π 2 = 10. Phương trình dao động của vật là

Câu 35 :

Trong thí nghiệm đo tốc độ truyền âm trong không khí, một học sinh đo được bước sóng của sóng âm là (82,5 ± 1,0) cm, tần số dao động của âm thoa là (400 ± 10) Hz. Tốc độ truyền âm trong không khí tại nơi làm thí nghiệm là

Câu 36 :

Một mạch dao động LC gồm một cuộn cảm L = 500 μH và một tụ điện có điện dung C = 5 μF . Lấy π 2 = 10 . Giả sử tại thời điểm ban đầu điện tích của tụ điện đạt giá trị cực đại Q 0 = 6.10 4 C . Biểu thức của cường độ dòng điện qua mạch là

Câu 37 :

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp theo thứ tự cuộn cảm thuần có độ tự cảm thay đổi, điện trở thuần và tụ điện. Gọi U LR là điện áp hiệu dụng đoạn mạch gồm cuộn cảm và điện trở, cosφ là hệ số công suất đoạn mạch AB. Đồ thị bên mô tả sự phụ thuộc của U LR và cosφ theo Z L . Giá trị của R gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 38 :

Đặt điện áp xoay chiều u = 200 cos 100 π t π / 3 V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở, cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung C thay đổi được mắc nối tiếp theo thứ tự đó. Điều chỉnh C thì thấy điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại bằng 200 2 V . Khi đó điện áp giữa hai đầu đoạn mạch gồm điện trở và cuộn cảm có biểu thức là

Câu 39 :

Một con lắc lò xo dao động điều hòa, động năng của con lắc biến thiên theo thời gian được biểu thị như hình vẽ, lò xo có độ cứng 100 N/m. Biết trong nửa chu kì đầu kể từ thời điểm t = 0 s con lắc có li độ âm. Con lắc dao động với phương trình là

Câu 40 :

Ở mặt nước, tại hai điểm Avà B cách nhau 8 cm, có hai nguồn giống nhau dao động theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng có bước sóng 1 cm. M, N là hai điểm thuộc mặt nước cách nhau 4 cm và ABMN là hình thang cân (AB//MN). Để trong đoạn MN có đúng 5 điểm dao động với biên độ cực đại thì diện tích lớn nhất của hình thang có giá trị nào sau đây?