Tổng hợp đề thi thử Hóa Học mức độ cơ bản, nâng cao ( Đề số 15)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
Cho một mẩu hợp kim (Zn – Mg – Ag) vào dung dịch , sau phản ứng thu được hỗn hợp 3 kim loại gồm:
Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng sẽ xảy ra:
Đun nóng 4,44 gam este no, đơn chức, mạch hở A trong dung dịch KOH thu được 5,04 gam muối. Công thức cấu tạo của A là:
Cho các chất sau:
Có bao nhiêu chất thuộc loại este?
Thủy phân hoàn toàn 1 mol tripeptit X thu được 2 mol Alanin và 1 mol Glyxin. X có thể có bao nhiêu đồng phân?
Cho các polime: poli (vinyl clorua), cao su buna, cao su lưu hóa, amilozơ, amilopectin, xenlulozơ, nilon-6; có bao nhiêu polime mạch không phân nhánh?
Alanin không phản ứng được với chất nào dưới đây?
Polime nào sau đây được dùng làm chất dẻo?
Cho các dung dịch sau: anđehit fomic (1), axit axetic (2), glixerol (3), etyl axetat (4), glucozơ (5), hồ tinh bột (6), lòng trắng trứng (7), dung dịch hòa tan được kết tủa ở điều kiện thường là:
Đun nóng este trong dung dịch NaOH thu được sản phẩm là:
Cho các phát biểu sau:
(1) Anilin có thể làm mất màu dung dịch nước brom.
(2) Metyl amin có tính bazơ yếu hơn amoniac.
(3) Thuốc thử đặc trưng để nhận biết hồ tinh bột là dung dịch iot.
(4) Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(5) Tơ visco được sản xuất từ xenlulozơ.
Số phát biểu đúng là:
Để phân biệt glucozơ và saccarozơ, người ta dùng thuốc thử nào sau đây?
Cho các câu phát biểu sau:
(1) Hầu hết các kim loại chỉ có từ 1e đến 3e lớp ngoài cùng.
(2) Tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại.
(3) Tất cả các nguyên tố nhóm A đều là các kim loại điển hình.
(4) Cấu hình electron của sắt (Z = 26) là: .
(5) Nguyên tố nhôm thuộc chu kì 3, nhóm IIIB của bảng tuần hoàn.
Những phát biểu đúng là:
Trong các ứng dụng sau của các loại polime, ứng dụng nào không đúng?
Có bao nhiêu amin bậc 2 có cùng công thức phân tử ?
Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucozơ đã dùng là
Thủy phân hoàn toàn một saccarit thu được sản phẩm có chứa fructozo, saccarit đó là:
Đốt cháy 0,1 mol este thu được 8,96 lít (đktc) khí và 7,2 gam nước. Công thức phân tử của este đó là:
Tên gọi của este là:
Cho các dung dịch:
Các dung dịch có thể làm đổi màu quỳ tím là:
Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ tổng hợp?
Cho 8 gam hỗn hợp bột kim loại Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 5,6 lít khí ở đktc. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là
Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là
Tính khối lượng gạo chứa 80% tinh bột cần dùng để điều chế được 10 lít rượu 46 0 (khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 g/ml), biết hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 50%.
Hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T được ghi lại như sau:
| Chất Thuốc thử | X | T | Z | T |
| Quỳ tím | Hóa xanh | Không đổi màu | Không đổi màu | Hóa đỏ |
| Nước Brom | Không có kết tủa | Kết tủa trắng | Không có kết tủa | Không có kết tủa |
Chất X, Y, Z, T lần lượt là
Cho 9,85 gam hỗn hợp metyl amin và etyl amin phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 18,975 gam muối. Thành phần % về khối lượng của metyl amin trong hỗn hợp là:
Xà phòng hóa 265,2 gam chất béo tạo bởi một axit cacboxylic thu được 288 gam muối kali. Xác định công thức của chất béo.
Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là
Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức -COOH và trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy ( ) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
Hòa tan hoàn toàn 6,44gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch loãng, thu được 2,688 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Cho các polime sau: poli (vinyl clorua); tơ olon; cao su buna; nilon – 6,6; thủy tinh hữu cơ; tơ lapsan, poli stiren. Số polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là
Cho 0,42 gam hỗn hợp bột Fe và Al vào 250 ml dung dịch 0,12M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 3,333 gam chất rắn. Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là
Chỉ dùng một thuốc thử phân biệt các kim loại sau: Mg, Zn, Fe, Ba?
Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là
Cho dãy các kim loại: Al, Na, Be, Mg, K, Ba, Fe. Số kim loại trong dãy phản ứng được với ở điều kiện thường là
Hợp chất hữu cơ X được tạo bởi glixerol và axit axetic. Trong phân tử X, số nguyên tử H bằng tổng số nguyên tử C và O. Thủy phân hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
Dung dịch X chứa 0,01 mol và 0,13 mol HCl có khả năng hòa tan tối đa m gam Cu kim loại (biết NO là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
Cho m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe vào 200 ml dung dịch 2M và 1M thấy có khí NO duy nhất thoát ra và còn lại 0,2m gam chất rắn chưa tan. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 50 gam hỗn hợp muối khan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của . Giá trị của m là
Thủy phân hoàn toàn 0,09 mol hỗn hợp X gồm tripeptit, tetapeptit, pentapeptit với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 16,49 gam muối của Glyxin; 17,76 gam muối của Alanin và 6,95 gam muối của Valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thì thu được , trong đó tổng khối lượng của là 46,5 gam. Giá trị gần nhất của m là