Tổng hợp đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 7)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Đặc điểm phân li Zn(OH) 2 trong nước là
Nitơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với dãy chất nào sau đây?
Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, FeO, Fe 2 O 3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Oxit kim loại trong X là
Cho các chất: Ba; BaO; Ba(OH) 2 ; NaHCO 3 ; BaCO 3 ; Ba(HCO 3 ) 2 ; BaCl 2 . Số chất tác dụng được với dung dịch NaHSO 4 tạo ra kết tủa là:
Khi đốt cháy anken ta luôn thu được
Khi cho isopentan tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1 : 1, sản phẩm chính thu được là
Số ancol đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C 5 H 12 O, tác dụng với CuO đun nóng sinh ra xeton là:
Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO 3 trong dung dịch NH 3 là:
Chất nào dưới đây tác dụng được với cả 3 chất: Na, NaOH và NaHCO 3 ?
Trong các dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng đẳng của nhau?
Pha loãng dung dịch HCl có pH = 2 bao nhiêu lần để được dung dịch có pH = 3
Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
Cho 50 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 50 ml dung dịch H 3 PO 4 0,5M, muối thu được có khối lượng là
Đốt cháy 2 ankin X, Y kế tiếp thu được thể tích hơi H 2 O gấp 0,6 lần thể tích CO 2 ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X, Y lần lượt là
Cho 2,9 gam một anđehit phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO 3 trong dung dịch NH 3 thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit là
Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH 2 =CH-COOH, CH 3 COOH và CH 2 =CH-CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hòa 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75M. Khối lượng của CH 2 =CH-COOH trong X là:
Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối được điều chế từ axit axetic và ancol isoamylic có công thức cấu tạo là
C ho cá c ph á t b iể u sa u:
( 1) T h uỷ ph â n hoàn t o à n e s t e no, đ ơ n c h ứ c m ạc h hở tr ong dung dịch k iề m t hu đ ư ợ c m uối v à a n c o l .
( 2) P h ả n ứ ng e s t e h oá g iữ a a x i t c a c box y l i c v ớ i a n c ol ( xúc tác H 2 S O 4 đ ặc ) l à phản ứng t h u ậ n n g h ịc h.
( 3) T r ong phản ứng est e h o á g iữ a a x i t a x e t i c v à et a nol ( xúc tác H 2 S O 4 đ ặc) , n g u y ê n t ử O c ủa phân t ử H 2 O c ó n g uồn g ốc t ừ a x i t .
( 4) Đ ố t c h á y ho à n t o à n e st e no m ạc h hở l uôn t hu đ ư ợ c CO 2 v à H 2 O c ó s ố m ol b ằ n g nh a u.
( 5) C á c a x i t b é o đ ề u l à c á c a x i t c a c box y l i c đ ơ n c h ứ c v à c ó s ố n guyên t ử c a c bon c h ẵ n.
Số ph á t b i ể u đ úng là :
Phát biểu nào dưới đây chưa chính xác:
Tìm phát biểu sai trong các chất sau:
Tên gọi của hợp chất C 6 H 5 -CH 2 -CH(NH 2 )-COOH là
Trong số các polime nào cho dưới đây polime nào không phải là polime tổng hợp
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Kết luận nào sau đây không đúng?
Cách nào sau đây điều chế được Na kim loại?
Cho các nhận xét sau:
1. Na 2 CO 3 có thể làm mềm mọi nước cứng.
2. Dung dịch Ca(OH) 2 có thể làm mềm nước cứng tạm thời nhưng không thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu.
3. Nước cứng làm giảm tác dụng của xà phòng do tạo kết tủ A.
4. Phản ứng CaCO 3 + CO 2 + H 2 O ® Ca(HCO 3 ) 2 là phản ứng giải thích sự xâm thực của nước tự nhiên vào núi đá vôi.
Số nhận xét đúng là:
Chọn mệnh đề đúng:
Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO 4 , sau một thời gian quan sát thấy:
Trong ba oxit CrO, Cr 2 O 3 , CrO 3 . Thứ tự các oxit chỉ tác dụng với dung dịch bazơ, dung dịch axit, cả dung dịch axit và dung dịch bazơ lần lượt là:
Cho 11,7 gam glucozơ phản ứng với lượng dư AgNO 3 /NH 3 . Kết thúc phản ứng thu được bao nhiêu gam Ag?
Xà phòng hóa hoàn toàn 8,88 gam hỗn hợp 2 este C 3 H 6 O 2 (có số mol bằng nhau) bằng dung dịch NaOH được bao nhiêu gam muối
Hòa tan 3,6 gam Mg bằng dung dịch HNO 3 (loãng, dư), thu được V ml khí N 2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 amin đơn chức trong oxi được 0,09 mol CO 2 ; 0,125 mol H 2 O và 0,015 mol N 2 . Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2 SO 4 loãng được số gam muối là
Dẫn V lít khí CO (đktc) qua ống sứ nung nóng đựng lượng dư CuO. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 3,2 gam. Giá trị của V là
Dung dịch X gồm 0,3 mol K + ; 0,6 mol Mg 2+ ; 0,3 mol Na + ; 0,6 mol Cl - và a mol Y 2- . Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Ion Y 2- và giá trị của m là
Hòa tan 8,4 gam Fe trong dung dịch chứa 0,4 mol H 2 SO 4 đặc, nóng, đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và V lít khí SO 2 (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của V và m lần lượt là
Dung dịch X chứa 0,02 mol Al 3+ ; 0,04 mol Mg 2+ ; 0,04 mol NO 3 - ; x mol Cl - và y mol Cu 2+ . Cho X tác dụng hết với dung dịch AgNO 3 dư, thu được 17,22 gam kết tủa.Mặt khác, cho 170 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Dung dịch X chứa đồng thời 0,02 mol Cu(NO 3 ) 2 và 0,1 mol H 2 SO 4 loãng, Khối lượng Fe tối đa có khả năng tác dụng với dung dịch X là (biết sản phẩm khử của NO 3 - là khí NO duy nhất)
Hòa tan hoàn toàn 28,11 gam hỗn hợp gồm 2 muối R 2 CO 3 và RHCO 3 vào nước, thu được dung dịch X. Chia X thành 3 phần bằng nhau. Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 11 gam kết tủa. Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch CaCl 2 dư, thu được 4 gam kết tủa. Phần ba phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một peptit X (X được tạo thành từ các amino axit chỉ chứa 1 nhóm –NH 2 và 1 nhóm –COOH) cần 58,8 lít O 2 thu được 49,28 lít CO 2 và 33,3 gam H 2 O (các thể tích khí đo ở đktc). Nếu cho 0,1 mol X trên thủy phân hoàn toàn trong 500 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y, cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là