Tổng hợp đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 2)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho phản ứng hóa học: NaOH + HCl NaCl + H 2 O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?
Cho dãy các chất: SiO 2 , Cr(OH) 3 , CrO 3 , Zn(OH) 2 , NaHCO 3 , Al 2 O 3 . Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH (đặc, nóng) là:
Dãy ion nào sau đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch?
Để tạo xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây?
Khi đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat thì có kết tủa xuất hiện. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của phản ứng là:
2,5-đimetylhexan có công thức cấu tạo là
Trong phân tử axetilen, liên kết ba giữa 2 cacbon gồm
Dung dịch phenol (C 6 H 5 OH) không phản ứng được với chất nào sau đây?
Anđehit thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?
Este no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là
Saccarozơ và glucozơ đều tham gia
Ứng với CTPT C 3 H 9 N sẽ có số đồng phân là
Cho các chất: phenol, axit axetic, etyl axetat, ancol etylic, tripanmitin. Số chất phản ứng được với NaOH là
Hợp chất nào không phải amino axit ?
Dãy gồm các chất dùng để tổng hợp cao su buna-S là
Có bao nhiêu peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau?
Có những vật bằng sắt được mạ bằng những kim loại khác nhau dưới đây. Nếu các vật này đều bị xây xát sâu đến lớp sắt, thì vật nào bị gỉ sắt chậm nhất?
Cho hỗn hợp bột X gồm 3 kim loại: Fe, Cu, Ag. Để tách nhanh Ag ra khỏi X mà không làm thay đổi khối lượng của nó cần dùng hóa chất nào?
Phương pháp điều chế NaOH trong công nghiệp là
Giải pháp nào dưới đây không thể làm mềm nước có tính cứng tạm thời?
Chất không có tính chất lưỡng tính là
Tìm phát biểu đúng?
Khi cho sắt vào dung dịch HNO 3 đặc, nóng, dư, sắt sẽ bị tác dụng theo phương trình
Cho phản ứng: NaCrO 2 + Br 2 + NaOH Na 2 CrO 4 + NaBr + H 2 O. Khi cân bằng phản ứng trên, hệ số của NaCrO 2 là
Trộn 200 ml Ba(OH) 2 0,01M với 200 ml KOH 0,03M thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là
Hòa tan hỗn hợp gồm 0,1 mol Ag và 0,04 mol Cu vào dung dịch HNO 3 thu được hỗn hợp khí X gồm NO và NO 2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 3. Thể tích hỗn hợp khí X (đktc) thu được là
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO 2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH) 2 0,2M sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Đốt cháy 16,2g một chất hữu cơ X thu được 1,2 mol CO 2 ; 0,9 mol H 2 O. 150 < M X < 170. Công thức phân tử của X là
Đốt cháy hoàn toàn một ancol đa chức, mạch hở X, thu được H 2 O và CO 2 với tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2. Công thức phân tử của X là:
Oxi hóa 1,2 gam CH 3 OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X (gồm HCHO, H 2 O và CH 3 OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư AgNO 3 trong dung dịch NH 3 , được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa CH 3 OH là
Khi đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở thì số mol CO 2 sinh ra bằng số mol O 2 đã phản ứng. Tên gọi của este là
Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol saccarozơ trong môi trường axit, với hiệu suất 60%, thu được dungdịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, đem toàn bộ dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon–6,6 là 55.370 đv C. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon–6,6 là:
Cho 0,1 mol α -amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong một thí nghiệm khác, cho 26,7 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 37,65 gam muối khan. Vậy X là:
Cho khí CO đi qua m gam Fe 2 O 3 nung nóng thì thu được 10,68 gam chất rắn A và khí B. Cho toàn bộ khí B hấp thụ vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thì thấy tạo ra 3 gam kết tủa. Giá trị của m là
Dung dịch X có chứa AgNO 3 và Cu(NO 3 ) 2 có cùng nồng độ mol. Thêm 1 hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho m gam Y vào HCl dư giải phóng 0,07g khí. Nồng độ của 2 muối ban đầu là
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH) 2 như sau:
Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
Thủy phân hết một lượng pentapeptit T thu đượ c 32,88 gam Ala-Gly-Ala-Gly; 10,85 gam Ala-Gly-Ala; 16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam Alanin; còn lại là Glyxin và Gly-Gly với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 10 . Tổng khối lượng Gly-Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là:
Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO 4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là
Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol Al và amol Fe vào dung dịch AgNO 3 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 3 cation kim loại. Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH dư trong điều kiện không có không khí, thu được 1,97 gam kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 1,6 gam chất rắn chỉ chứa một chất duy nhất. Giá trị của m là: