Tổng hợp đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 17)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Phương trình điện li viết đúng là
Ứng dụng nào sau đây không phải của photpho?
Nhóm kim loại không tác dụng được với dung dịch HNO 3 đặc nguội là
Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
Hai chất: 2-metylpropan và butan khác nhau về
Số CTCT có thể có của ankin C 4 H 6 là:
Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
Anđehit propionic có công thức cấu tạo là:
Chất nào trong 4 chất dưới đây dễ tan trong nước nhất?
Thể tích dung dịch Ba(OH) 2 0,025M cần cho vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO 3 và HCl có pH = 1, để thu được dung dịch có pH = 2 là
Cho 400 ml dung dịch KOH 0,1M vào 400 ml dung dịch MgCl 2 0,2M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho 12 gam hợp kim của bạc vào dung dịch HNO 3 loãng (dư), đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch có 8,5 gam AgNO 3 . Phần trăm khối lượng của bạc trong mẫu hợp kim là
Đốt cháy hoàn toàn 1 lít khí hiđrocacbon X cần 4,5 lít oxi, sinh ra 3 lít CO 2 (cùng điều kiện). X có thể làm mất màu dung dịch KMnO 4 . Vậy X là
Cho 27,2 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít khí H 2 (đktc) có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp Y (không chứa H 2 ). Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 16 gam Br 2 . Công thức phân tử của X là
Cho 4,6 gam một ancol no, đơn chức phản ứng với CuO nung nóng, thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO 3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Cho các chất: metyl fomat, vinyl axetat, phenyl axetat, a nl yl axetat, metyl acrylat. Số chất khi thủy phân trong môi trường axit , sản phẩm thu được tham gia phản ứng tráng bạc là:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là isobutylamin. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
Một amino axit có công thức phân tử C 4 H 9 NO 2 . Số đồng phân amino axit là
Trong các polime: polistiren, amilozơ, amilopectin, poli(vinyl clorua), tơ capron, poli(metyl metacrylat) và teflon. Những polime có thành phần nguyên tố giống nhau là:
Một peptit có công thức: H 2 N-CH 2 -CO-NH-CH(CH 3 )-CH-CO-NH-CH(COOH)-CH(CH) 2 . Tên của peptit trên là:
Có các dung dịch riêng biệt: Cu(NO 3 ) 2 , HCl, FeCl 3 , AgNO 3 , Mg(NO 3 ) 2 , NiSO 4 . Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh sắt nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn hóa học là
Cho hỗn hợp Cu và Fe (Fe dư) vào dung dịch HNO 3 loãng được dung dịch X. Cho NaOH vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Kết tủa Y chứa
Quá trình khử Fe 2 O 3 bằng CO trong lò cao, ở nhiệt độ khoảng 500 – 600 0 C, có sản phẩm chính là:
Chỉ dùng dung dịch KOH có thể phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây?
Cho dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl 2 , Ca(NO 3 ) 2 , NaOH, Na 2 CO 3 , KHSO 4 , Na 2 SO 4 , Ca(OH) 2 , H 2 SO 4 , HCl. Số trường hợp đồng thời tạo ra kết tủa và có khí bay ra là:
Vai trò nào sau đây không phải của criolit (Na 3 AlF 6 ) trong sản xuất nhôm?
Crom (II) oxit là oxit
Đun nóng 7,2 gam CH 3 COOH với 6,9 gam C 2 H 5 OH (xúc tác H 2 SO 4 ) thì thu được 7,04 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
Cho 8,24 gam α -amino axit X (phân tử có một nhóm –COOH và một nhóm –NH 2 ) phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 11,16 gam muối. X là
Cho 10 ml dung dịch muối canxi tác dụng với lượng dư dung dịch Na 2 CO 3 . Lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 0,28 gam chất rắn. Nồng độ mol của ion canxi trong dung dịch ban đầu là
Hòa tan hết m gam bột nhôm kim loại bằng dung dịch HNO 3 thu được dung dịch A không chứa muối amoni và 1,12 lít hỗn hợp khí gồm N 2 và N 2 O có tỉ khối so với He bằng 10,2. Khối lượng ban đầu m có giá trị bằng
Cho 200 ml dung dịch H 3 PO 4 1M vào 250 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,5M và KOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Số gam muối có trong dung dịch X là
Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp A gồm Mg, Fe 2 O 3 bằng dung dịch HNO 3 đặc, dư, thu được dung dịch B và V lít NO 2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Thêm NaOH dư vào dung dịch B. Kết thúc thí nghiệm, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 28 gam chất rắn. Giá trị của V là
Dung dịch X chứa hỗn hợp KOH 0,2M và Ba(OH) 2 0,1M. Dung dịch Y chứa hỗn hợp H 2 SO 4 0,25M và HCl 0,75M. Thể tích dung dịch X cần để trung hòa vừa đủ 40ml dung dịch Y là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm fructozơ, metyl fomat, anđehit fomic và glixerol. Sau phản ứng thu được 16,8 lít khí CO 2 (đktc) và 16,2 gam H 2 O. Thành phần % theo khối lượng của glixerol trong hỗn hợp X là
Hỗn hợp X gồm Al, Fe 3 O 4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H 2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
Cho 8 gam Ca tan hoàn toàn trong 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 2M và H 2 SO 4 0,75M thu được khí H 2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Đáp án nào sau đây là đúng về giá trị của m?
Cho các phản ứng sau:
(a) X + O 2 Y.
(b) Z + H 2 O G.
(c) Z + Y T.
(d) T + H 2 O Y + G.
Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 tạo kết tủa; G có 2 nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của oxi trong T là