Ôn tập THPTGQ môn Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 8)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Cho số hiệu nguyên tử của: Al (Z = 13); Be (Z = 4); Ca (Z = 20); Cr (Z = 24); Fe (Z = 26); Cu (Z = 29). Số nguyên tố kim loại nhóm B (kim loại chuyển tiếp) trong dãy trên là

Câu 2 :

Tơ nào sau đây có nguồn gốc tự nhiên ?

Câu 3 :

Quan sát sơ đồ thí nghiệm sau:

Phát biểu nào sau đây là không đúng về quá trình điều chế HNO 3 trong phòng thí nghiệm theo sơ đồ trên ?

Câu 4 :

Các kim loại có tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Trong số các kim loại vàng, bạc, đồng, nhôm thì kim loại dẫn điện tốt nhất là

Câu 5 :

Criolit (còn gọi là băng thạch) có công thức phân tử Na 3 AlF 6 , được thêm vào Al 2 O 3 trong quá trình điện phân Al 2 O 3 nóng chảy để sản xuất nhôm. Criolit không có tác dụng nào sau đây?

Câu 6 :

Môi trường không khí, đất, nước xung quanh một số nhà máy hoá chất thường bị ô nhiễm nặng bởi khí độc, ion kim loại nặng và các hoá chất. Biện pháp nào sau đây không thể chống ô nhiễm môi trường?

Câu 7 :

Cho các cặp chất sau:

(a) Dung dịch FeCl 3 và dung dịch AgNO 3 .

(b) Cu và dung dịch FeSO 4 .

(c) F 2 và H 2 O.

(d) Cl 2 và dung dịch KOH.

(e) H 2 S và dung dịch Cl 2 .

(f) H 2 SO 4 loãng và dung dịch NaCl.

Số cặp chất có phản ứng ở điều kiện thường là

Câu 8 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 9 :

Độ linh động của nguyên tử H trong nhóm OH của các chất C 2 H 5 OH, C 6 H 5 OH, H 2 O, HCOOH, CH 3 COOH tăng dần theo thứ tự:

Câu 10 :

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T, P với thuốc thử được ghi ở bảng sau :


Các chất X, Y, Z, T, P lần lượt là

Câu 11 :

Tìm các tính chất không thuộc về khí nitơ?

(a) Hóa lỏng ở nhiệt độ rất thấp (-196 o C);

(b) Cấu tạo phân tử nitơ là N N

(c) Tan nhiều trong nước;

(d) Nặng hơn oxi;

(e) Kém bền, dễ bị phân hủy thành nitơ nguyên tử.

Câu 12 :

Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken là:

Câu 13 :

Cho chất sau đây m -HO-C 6 H 4 -CH 2 OH (hợp chất chứa nhân thơm) tác dụng với dung dịch NaOH dư. Sản phẩm tạo ra là

Câu 14 :

Cho các gluxit (cacbohiđrat): saccarozơ, fructozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số gluxit khi thuỷ phân trong môi trường axit tạo ra glucozơ là

Câu 15 :

Công thức của triolein là

Câu 16 :

Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 17 :

Chất nào dưới đây vừa phản ứng được với dung dịch HCl vừa phản ứng được với dung dịch NaOH?

Câu 18 :

Đun nóng chất H 2 N–CH 2 –CONH–CH(CH 3 ) –CONH–CH 2 –COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là:

Câu 19 :

CO 2 không cháy và không duy trì sự cháy nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, CO 2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây?

Câu 20 :

Có 4 dung dịch có cùng nồng độ mol là: (1) H 2 NCH 2 COOH, (2) CH 3 COOH, (3) CH 3 CH 2 NH 2 , (4) NH 3 . Dãy các dung dịch xếp theo thứ tự pH giảm dần là

Câu 21 :

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm BaO, NH 4 HCO 3 , NaHCO 3 (có tỉ lệ mol lần lượt là 5 : 4 : 2) vào nước dư, đun nóng. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa:

Câu 22 :

Cho sơ đồ phản ứng:

(1) X (C 5 H 8 O 2 ) + NaOH X 1 (muối) + X 2

(2) Y (C 5 H 8 O 2 ) + NaOH Y 1 (muối) + Y 2

Biết X 1 và Y 1 có cùng số nguyên tử cacbon; X 1 có phản ứng với nước brom, còn Y 1 thì không. Tính chất hóa học nào giống nhau giữa X 2 và Y 2 ?

Câu 23 :

Cho 2,49 gam hỗn hợp Al và Fe (có tỉ lệ mol tương ứng 1:1) vào dung dịch chứa 0,17 mol HCl, thu được dung dịch X. Cho 200 ml dung dịch AgNO 3 1M vào X, thu được khí NO và m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 24 :

Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp muối NH 4 HCO 3 và (NH 4 ) 2 CO 3 , thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó CO 2 chiếm 30% về thể tích. Tỉ lệ số mol tương ứng của NH 4 HCO 3 và(NH 4 ) 2 CO 3

Câu 25 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M gồm este đơn chức X và hiđrocacbon không no Y (phân tử Y nhiều hơn phân tử X một nguyên tử cacbon), thu được 0,65 mol CO 2 và 0,4 mol H 2 O. Phần trăm khối lượng của Y trong M là

Câu 26 :

Hỗn hợp X gồm CH 3 OH, C 2 H 5 OH, C 3 H 7 OH và H 2 O. Cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 0,7 mol H 2 . Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 2,6 mol H 2 O. Giá trị của m là

Câu 27 :

X, Y, Z là các dung dịch muối (trung hòa hoặc axit) ứng với 3 gốc axit khác nhau, thỏa mãn điều kiện: X tác dụng với Y có khí thoát ra; Y tác dụng với Z có kết tủa; X tác dụng với Z vừa có khí vừa tạo kết tủa. X, Y, Z lần lượt là

Câu 28 :

Thủy phân 60,6 gam Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thì thu được m gam Gly-Gly-Gly; 13,2 gam Gly-Gly và 37,5 gam glyxin. Giá trị của m là

Câu 29 :

Cho từ từ x mol khí CO 2 vào 500 gam dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH) 2 . Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tổng nồng độ phần trăm khối lượng của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là

Câu 30 :

Hòa tan hết 10,4 gam hỗn hợp Fe, Mg vào 500 ml dung dịch hỗn hợp H 2 SO 4 0,4M và HCl 0,8M, thu được dung dịch Y và 6,72 lít H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Câu 31 :

Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng là 2813 kJ cho mỗi mol glucozơ tạo thành.

6CO 2 + 6H 2 O clorophin as C 6 H 12 O 6 + 6O 2

Nếu trong một phút, mỗi cm 2 lá xanh nhận được khoảng 2,09 J năng lượng mặt trời, nhưng chỉ 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Với một ngày nắng (từ 6h00 – 17h00) diện tích lá xanh là 1 m 2 , khối lượng glucozơ tổng hợp được bao nhiêu?

Câu 32 :

Cho các nhận xét sau:

(1) Thủy phân saccarozơ với xúc tác axit thu được cùng một loại monosaccarit.

(2) Từ caprolactam bằng phản ứng trùng ngưng trong điều kiện thích hợp người ta thu được tơ capron.

(3) Tính bazơ của các amin giảm dần: đimetylamin > metylamin > anilin > điphenylamin.

(4) Muối mononatri của axit 2 – aminopentanđioic dùng làm gia vị thức ăn, còn được gọi là bột ngọt hay mì chính.

(5) Cho Cu(OH) 2 vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu xanh thẫm.

(6) Peptit mà trong phân tử chứa 2, 3, 4 nhóm -NH-CO- lần lượt gọi là đipeptit, tripeptit và tetrapeptit.

(7) Glucozơ, axit glutamic, axit lactic, sobitol, fructozơ và axit ađipic đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức.

Số nhận xét đúng là

Câu 33 :

Cho một hợp chất hữu cơ X có công thức C 2 H 10 N 2 O 3 . Cho 11 gam chất X tác dụng với một dung dịch có chứa 12 gam NaOH, đun nóng để các phản ứng xẩy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp Y gồm hai khí đều có khả năng làm đổi màu quỳ tím ẩm và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

Câu 34 :

Hòa tan 22 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO 3 , Fe 3 O 4 vào 0,5 lít dung dịch HNO 3 2M thì thu được dung dịch Y (không có NH 4 NO 3 ) và hỗn hợp khí Z gồm CO 2 và NO. Lượng HNO 3 dư trong Y tác dụng vừa đủ với 13,44 gam NaHCO 3 . Cho hỗn hợp Z vào bình kín có dung tích không đổi 8,96 lít chứa O 2 và N 2 tỉ lệ thể tích 1 : 4 ở 0 0 C và áp suất 0,375 atm. Sau đó giữ bình ở nhiệt độ 0 0 C thì trong bình không còn O 2 và áp suất cuối cùng là 0,6 atm. Phần trăm khối lượng của Fe 3 O 4 trong hỗn hợp X là

Câu 35 :

Thuỷ phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino axit (no, phân tử chứa 1 nhóm -COOH, 1 nhóm -NH 2 ) là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ 58,8 lít không khí (chứa 20% O 2 về thể tích, còn lại là N 2 ) thu được CO 2 , H 2 O và 49,28 lít N 2 (các khí đo ở đktc). Số công thức cấu tạo thoả mãn của X là

Câu 36 :

Dung dịch X chứa các ion: Na + , Ba 2 + HCO 3 - . Chia X thành ba phần bằng nhau. Phần một tác dụng với KOH dư, được m gam kết tủa. Phần hai tác dụng với Ba(OH) 2 dư, được 4m gam kết tủa. Đun sôi đến cạn phần ba, thu được V 1 lít CO 2 (đktc) và chất rắn Y. Nung Y đến khối lượng không đổi, thu được thêm V 2 lít CO 2 (đktc). Tỉ lệ V 1 : V 2 bằng

Câu 37 :

X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp E chứa X, Y (số mol X lớn hơn số mol Y) cần dùng 7,28 lít O 2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 0,08 mol E với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan và hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng F với CuO thu được hỗn hợp G chứa 2 anđehit, lấy toàn bộ hỗn hợp G tác dụng với AgNO 3 /NH 3 thu được 28,08 gam Ag. Giá trị m là

Câu 38 :

Hỗn hợp X gồm khí Cl 2 và O 2 . Cho 4,928 lít X (ở đktc) tác dụng hết với 15,28 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Fe, thu được 28,56 gam hỗn hợp Z. Các chất trong Z tác dụng hết với dung dịch HNO 3 loãng (dùng vừa đủ), thu được dung dịch T và 2,464 lít khí không màu hóa nâu trong không khí (là sản phẩm khử duy nhất và ở đktc). Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch T là

Câu 39 :

Cho lượng dư Mg tác dụng với dung dịch gồm HCl, 0,1 mol KNO 3 và 0,2 mol NaNO 3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 6,272 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H 2 là 13. Giá trị của m là

Câu 40 :

Cho a gam hỗn hợp X gồm 2 α -amino axit no, hở chứa 1 nhóm amino, 1 nhóm cacboxyl tác dụng 40,15 gam dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết các chất trong dung dịch Y cần 140 ml dung dịch KOH 3M. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X, sản phẩm cháy gồm CO 2 , H 2 O, N 2 được dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng bình tăng 32,8 gam. Biết tỷ lệ khối lượng phân tử của chúng là 1,56. Amino axit có phân tử khối lớn là