Ôn tập THPTGQ môn Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 15)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Sản phẩm của phản ứng thủy phân CH 3 COOC 2 H 5 trong môi trường axit là

Câu 2 :

Ứng với công thức phân tử C 5 H 13 N có bao nhiêu amin bậc một, mạch cacbon không phân nhánh, là đồng phân cấu tạo của nhau?

Câu 3 :

Tên của CH 3 COOC 6 H 5

Câu 4 :

Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?

Câu 5 :

Khối lượng của một đoạn tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn tơ nilon-6,6 và tơ capron nêu trên lần lượt là

Câu 6 :

Sản phẩm cuối cùng khi thủy phân tinh bột là

Câu 7 :

Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?

Câu 8 :

Trong các loại tơ dưới đây, chất nào là tơ nhân tạo?

Câu 9 :

Đun nóng glixerol với hỗn hợp 4 axit: axit acetic, axit stearic, axit panmitic, axit linoleic có mặt H 2 SO 4 đặc xúc tác thu được tối đa bao nhiêu chất béo no?

Câu 10 :

Kim loại nào sau đây có độ dẫn điện tốt nhất?

Câu 11 :

Chất nào sau đây thuộc loại α – amino axit?

Câu 12 :

Cho các phản ứng sau:

X + 2 X NO 3 3 3 X NO 3 3

YNO 3 + X ( NO 3 ) 2 X NO 3 3 + Y

Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa các ion kim loại là:

Câu 13 :

Phản ứng hóa học nào sau đây không tạo khí H 2 ?

Câu 14 :

Cặp chất không xảy ra phản ứng hóa học là?

Câu 15 :

Một polime có Y có cấu tạo mạch như sau:

…-CH 2 - CH 2 - CH 2 - CH 2 - CH 2 - CH 2 - CH 2 - CH 2 - CH 2 -…

Công thức một mắt xích của polime Y là

Câu 16 :

Chất nào sau đây thuộc loại đissaccarit?

Câu 17 :

Dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím sang xanh?

Câu 18 :

Tơ nitron dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét. Tơ nitron được tổng hợp từ monome là

Câu 19 :

Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozo axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là

Câu 20 :

Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau:

Fe 2+ /Fe, Cu 2+ /Cu, Fe 3+ /Fe 2+ . Có các phát biểu sau:

a) Cu khử được Fe 3+ thành Fe.

b) Cu 2+ oxi hóa được Fe 2+ thành Fe 3+ .

c) Fe 3+ oxi hóa được Cu thành Cu 2+ .

d) Fe 2+ oxi hóa được Cu thành Cu 2+ .

Số phát biểu đúng là:

Câu 21 :

Hòa tan hết 5,6 gam Fe bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO 3 đặc nóng thu được V lít NO 2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc). V có giá trị nhỏ nhất là

Câu 22 :

Phát biểu nào sau đây về amino axit không đúng?

Câu 23 :

Poli(vinyl axetat) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monome nào sau đây?

Câu 24 :

Cho 4,5 gam etylamin (C 2 H NH 2 ) tác dụng hết với axit HCl. Khối lượng muối thu được là

Câu 25 :

Cho các chất: (1) CH 3 NH 2 , (2) NH 3 , (3) H 2 NCH 2 COOH, (4) (CH 3 ) 2 NH. Dãy các chất được sắp xếp theo chiều giảm dần tính bazo là

Câu 26 :

Đung nóng 14,08 gam este X có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 trong dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng thu được 13,12 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là

Câu 27 :

Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozo thu được là

Câu 28 :

Hợp chất X có CTPT là C 2 H 8 N 2 O 3 tác dụng với dung dịch NaOH thu được chất hữu cơ đa chức và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử của Y (đvC) là

Câu 29 :

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozo và saccarozo đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozo đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch, glucozo và saccarozo đều hòa tan Cu(OH) 2 tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozo trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucozo (hoặc fructozo) với dung dịch AgNO­ 3 /NH 3 thu được Ag.

(g) Glucozo và saccarozo đều tác dụng với H 2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biểu đúng

Câu 30 :

Tinh bột, xenlulozo, saccarozo đều có khả năng tham gia phản ứng

Câu 31 :

Cho Al tác dụng với dung dịch X tạo khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 32. X là dung dịch nào sau đây?

Câu 32 :

Cho các chất: saccarozo, glucozo, fructozo, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Trong các chất trên, số chất vừa tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH) 2 ở điều kiện thường là

Câu 33 :

Cho một este đơn chức X, mạch hở, tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được 2 muối. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam muối thu được nước, 0,1 mol K 2 CO 3 và 0,7 mol CO 2 . Giá trị m là

Câu 34 :

Đốt cháy hoàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozo, tinh bột, glucozo và saccarozo cần 2,52 lít O 2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là

Câu 35 :

Ngâm một đinh sắt trong 100ml dung dịch CuCl 2 1M, giả thiết Cu tạo ra bám hết vào đinh sắt. Sau khi phản ứng xong lấy đinh sắt ra sấy khô khối lượng đinh sắt tăng thêm

Câu 36 :

Cho sơ đồ chuyển hóa: CH 4 → C 2 H 2 → C 2 H 3 Cl → PVC. Muốn tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m 3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là

(biết CH 4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất cả quá trình là 50%)

Câu 37 :

Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO 3 , khi cá phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm ba muối) và chất rắn Y là một kim loại. Có các nhận định sau:

(a) Dung dịch X chứa: Fe(NO 3 ) 3 , Mg(NO 3 ) 2 và Fe(NO 3 ) 2 .

(b) Dung dịch X chứa: Fe(NO 3 ) 3 , AgNO 3 và Fe(NO 3 ) 2 .

(c) Dung dịch X chứa: AgNO 3 , Mg(NO 3 ) 2 và Fe(NO 3 ) 2 .

(d) Dung dịch X chứa: Fe(NO 3 ) 3 , Mg(NO 3 ) 2 và AgNO 3 .

Số nhận định đúng

Câu 38 :

Cho hỗn hợp gồm 3 gam Fe và 3 gam Cu vào dung dịch HNO 3 thấy thoát ra 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Khối lượng muối trong dung dịch thu được là

Câu 39 :

X là trieste của glixerol và 3 axit đơn chức, mạch hở. Đốt cháy a mol X thu được b mol CO 2 và c mol H 2 O. Hiđro hóa m gam X cần 5,6 lít H 2 (đktc) thu được 32,75 gam Y. Nếu đun m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được m’ gam muối khan. Biết b – c = 4a; các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m’ là:

Câu 40 :

Hỗn hợp X gồm peptit A có công thức Gly-gly-Val và peptit mạch hở B có công thức C x H y N 6 O 7 . Lấy 0,06 mol X tác dụng vừa đủ với 0,24 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm p mol muối của glyxin, q mol muối của valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 9,06 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được N 2 và 21,78 gam hỗn hợp CO 2 và H 2 O. Giá trị của p : q gần nhất với