KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: SINH HỌC - Đề 38
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài
Cài đặt đề thi
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Câu 1
Nhân của tế bào nhân thực không có đặc điểm nào sau đây?
Câu 2
Một loại vi khuẩn chỉ cần amino acid loại methionine làm chất dinh dưỡng hữu cơ và sống trong hang động không có ánh sáng. Kiểu dinh dưỡng của loại vi khuẩn này là
Câu 3
Một học sinh nghiên cứu về ảnh hưởng của nhiệt độ và cường độ ánh sáng tới sự trao đổi khí CO2 ở thực vật trong nhà kính. Trong quá trình thí nghiệm, hô hấp tế bào không bị ảnh hưởng bởi cường độ ánh sáng và phân giải glucose là hoàn toàn hiếu khí. Ở mỗi mức nhiệt độ, lượng CO2 hấp thụ đều được đo trong quá trình chiếu sáng và lượng CO2 thải ra trong tối cũng được ghi lại ở Hình 1. Cường độ ánh sáng được duy trì ổn định trong pha sáng và không phải là yếu tố hạn chế đối với quang hợp.
Câu 4
Thực vật trên cạn hấp thụ nước và khoáng từ đất chủ yếu qua rễ nhờ
Câu 5
Giai đoạn I thuộc loại đáp ứng miễn dịch
Câu 6
Dựa vào Hình 2 mô tả quá trình đáp ứng miễn dịch, phát biểu nào sau đây sai?
Câu 7
Hình 3 minh họa ba kiểu chọn lọc tự nhiên ảnh hưởng đến quần thể sinh vật.
Câu 8
Một số cơ quan thoái hóa tuy không còn chức năng rõ ràng nhưng vẫn được duy trì qua nhiều thế hệ mà không bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ. Giải thích nào sau đây không hợp lý?
Câu 9
Hãy cho biết điều nào dưới đây có thể giải thích đúng cơ sở di truyền của bệnh trên phả hệ?
Câu 10
Năm 1977, Carl Woese và các cộng sự đã công bố một nghiên cứu mang tính đột phá trong sinh học phân tử khi sử dụng trình tự RNA ribosome 16S – một phân tử được bảo toàn cao ở mọi sinh vật – để phân tích mối quan hệ tiến hóa giữa các vi sinh vật. Kết quả cho thấy vi khuẩn cổ (Archaea) có những khác biệt nhỏ nhưng có ý nghĩa so với vi khuẩn (Bacteria) và sinh vật nhân thực (Eukarya). Dữ liệu này góp phần củng cố giả thuyết tiến hóa nào dưới đây?
Câu 11
Dựa trên bảng dữ liệu, hãy xác định yếu tố nào dưới đây có tương quan mạnh nhất với sự thay đổi số lượng thỏ giữa các mùa trong cả 3 năm?
Câu 12
Dựa trên dữ liệu của mùa đông năm 2, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng nhất về tác động của hạn hán lên quần thể thỏ và cáo?
Câu 13
Một nhóm nghiên cứu sử dụng công nghệ DNA tái tổ hợp để sản xuất insulin người trong vi khuẩn E. coli. Họ tiến hành thí nghiệm với ba nhóm vi khuẩn có xử lý khác nhau (nhóm A, nhóm B và nhóm C), ba hướng xử lý được nghiên cứu là : không biến nạp, biến nạp và biến nạp kết hợp chọn lọc kháng sinh. Kết quả sau 48 giờ được thể hiện trong biểu đồ Hình 5 (■: Tỷ lệ % vi khuẩn có plasmid tái tổ hợp; □: Tỷ lệ % vi khuẩn sản xuất insulin).
Câu 14
Một nghiên cứu theo dõi nguy cơ ung thư vú ở phụ nữ mang đột biến BRCA1 (Breast Cancer gene 1 - một gene ức chế khối u có vai trò bảo vệ tế bào khỏi sự phát triển bất thường dẫn đến ung thư, đặc biệt là ung thư vú và ung thư buồng trứng) đã thu thập dữ liệu như Bảng 2 trong vòng 20 năm.
Câu 15
Đọc đoạn dữ kiện sau đây và trả lời câu hỏi:
Câu 16
Hình 7 mô tả khoảng cách giữa một số locut gene (A, B, C, D, E và F) trên cặp nhiễm sắc thể (NST) số 12 của một loài động vật (đơn vị: centimorgan). Kí hiệu (●) mô tả tâm động NST.
Câu 17
Dùng thông tin sau để trả lời câu 17 và câu 18: Hệ sinh thái rừng ngập mặn Cần Giờ bao gồm nhiều mắt xích quan trọng trong lưới thức ăn. Thực vật ngập mặn như mắm, đước, bần đóng vai trò là sinh vật sản xuất, cung cấp thức ăn trực tiếp cho một số loài động vật ăn thực vật như cua, ốc và côn trùng. Các loài này lại trở thành nguồn thức ăn cho các động vật ăn thịt bậc thấp như cá, chim ăn côn trùng và một số loài lưỡng cư. Động vật ăn thịt bậc cao trong hệ sinh thái này bao gồm cò, rái cá và cá sấu, đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự cân bằng quần thể sinh vật. Hãy xác định chuỗi thức ăn nào dưới đây thể hiện chính xác nhất mối quan hệ giữa các sinh vật trong hệ sinh thái rừng ngập mặn Cần Giờ?
Câu 18
Nếu số lượng động vật ăn thịt bậc cao (cò, rái cá, cá sấu) giảm mạnh thì hệ sinh thái rừng ngập mặn Cần Giờ có thể bị ảnh hưởng như thế nào?
Câu 19
Ở một loài hoa, tính trạng màu sắc hoa và hình dạng cánh hoa do hai cặp gene quy định: hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng, lá ngắn trội hoàn toàn so với lá dài. Cho ba cặp cây hoa đỏ, lá ngắn vào ba môi trường khác nhau (T1, T2 và T3) rồi cho hai cây trong một cặp thụ phấn với nhau thu được F1, trong đó tỉ lệ tính trạng hoa đỏ, lá ngắn và hoa trắng, lá dài được thể hiện ở Bảng 3. Biết rằng, không có đột biến xảy ra.
a) Tần số hoán vị gene của các phép lai tăng dần theo thứ tự T3 → T1 → T2.
b) Có ba sơ đồ lai thỏa mãn dữ kiện của phép lai môi trường T1.
c) Thế hệ P của phép lai môi trường T3 có kiểu gene khác nhau.
d) Nếu cho kiểu hình hoa đỏ, lá dài và hoa trắng, lá ngắn ở thế hệ F1 của phép lai môi trường T2 giao phấn ngẫu nhiên thì thu được tổng tỉ lệ hai kiểu hình hoa đỏ, lá dài và hoa trắng, lá ngắn chiếm 43 /128 .
Câu 20
Trong một nghiên cứu về sự đa dạng sinh học trong hệ sinh thái rừng, một nhóm học sinh đã tiến hành khảo sát số lượng loài thực vật tại ba vị trí khác nhau: mép rừng, dưới tán cây thưa và rừng sâu. Hình 8 mô tả dữ liệu về số lượng loài thực vật tại mỗi vị trí.
a) Vị trí có số lượng loài thực vật cao nhất là nơi có điều kiện ánh sáng thích hợp nhất cho nhiều loài.
b) Số lượng loài thực vật ít nhất ở vị trí rừng sâu cho thấy ánh sáng mạnh giúp tăng đa dạng loài.
c) Sự chênh lệch số lượng loài giữa các vị trí có thể do ảnh hưởng của nhiều yếu tố ngoài ánh sáng, chẳng hạn như độ ẩm và mức độ cạnh tranh
d) Nếu số lượng hươu và thỏ ở mép rừng tăng, có thể sẽ làm số lượng loài thực vật thay đổi theo hướng giảm; còn động vật ở hai vị trí còn lại tăng ít làm ảnh hưởng đến số lượng loài thực vật.
Câu 21
Hai nhóm người trưởng thành khỏe mạnh bình thường (với các thông số sinh lý, độ tuổi, tỷ lệ giới tính là tương đương) tham gia vào một nghiên cứu về chức năng thận. Trước thí nghiệm 30 phút, mỗi người của một nhóm uống 500 mL nước, trong khi mỗi người của nhóm còn lại uống 100 mL nước. Tại thời điểm t = 0 phút, mỗi người trong cả hai nhóm uống 750 mL nước. Thiết bị điện tử được dùng để đo tốc độ tạo nước tiểu. Số liệu trung bình về giá trị này trong hai nhóm thí nghiệm được biểu thị ở Hình 9.
a) Tốc độ tái hấp thu nước tuyệt đối bởi các đơn vị thận của nhóm II tại thời điểm t = 60 phút cao hơn so với nhóm I.
b) Nồng độ aldosterone huyết tương của nhóm I thấp nhất vào thời điểm t = 60 phút
c) Nhóm II đã uống 500 mL nước vào thời điểm 30 phút trước thí nghiệm.
d) Lượng nước tiểu trong khoảng thời gian từ t = 40 phút đến t = 60 phút ở nhóm II là 150ml.
Câu 22
Một nhà khoa học nghiên cứu một đoạn DNA. Trong hỗn hợp mẫu ban đầu, có hai đoạn DNA mạch kép. Sau khi xử lý và phân tích thành phần nitrogenous base ở mỗi đoạn DNA, người ta xác định được đoạn mạch làm khuôn cho phiên mã. Sau đó, người ta lấy DNA đó cho vào ba ống nghiệm (A, B, C) có thành phần nucleotide khác nhau, rồi bổ sung protein cần thiết cho quá trình phiên mã. Bảng 4 số liệu cho biết số lượng từng loại nitrogenous base của các đoạn DNA đơn (I và II) và số lượng từng loại nucleotide của mRNA tham gia dịch mã trong các ống nghiệm A, B, C.
a) DNA đơn I và DNA đơn II là các mạch đơn của cùng phân tử DNA mạch kép.
b) Mạch DNA đơn I là mạch được dùng làm khuôn cho quá trình phiên mã.
c) Ống nghiệm chứa các nucleotide có khả năng tạo ra cả mã mở đầu và mã kết thúc cho mRNA được tổng hợp từ DNA mạch khuôn là ống nghiệm B.
d) Nếu ống nghiệm A chứa các nucleotide có khả năng tạo ra mã kết thúc thì có thể ống nghiệm này chỉ gồm ba loại nucleotide là A, U và C.
Câu 23
Hình 10 mô tả sự thay đổi chiều dài cổ của hươu qua các thế hệ.
Câu 24
Câu 25
Xét một quần thể động vật ngẫu phối có sự thay đổi cấu trúc di truyền như Bảng 5.
Câu 26
Ở một loài mèo, tính trạng màu lông do hai cặp gene A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định theo sơ đồ chuyển hóa và có vị trí trên nhiễm săc thể như Hình 11
Câu 27
Hình 12 mô tả ba mô hình giả thuyết được đưa ra về quá trình sao chép DNA: mô hình bảo toàn, mô hình bán bảo toàn, mô hình phân tán.
Câu 28
Tại một khu rừng mưa nhiệt đới, sau một trận cháy rừng lớn, thảm thực vật bị thiêu rụi gần như hoàn toàn, chỉ còn lại một số cây lớn rải rác và lớp đất màu mỡ bị tro phủ. Theo thời gian, hệ sinh thái dần phục hồi với sự xuất hiện của các nhóm sinh vật khác nhau. Các nhà sinh thái học quan sát và ghi nhận các sự kiện sau trong quá trình diễn thế trên: